I – MỤC TIÊU
1.Kiến thức :Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)
2.Kĩ năng : Học sinh biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính khoa học.
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
· Giáo viên : Bảng phụ ghi “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số, bài tập.
Bảng phụ 1 :
?1 a) Tìm số đối của : 2 ; (-5) , 2 + (-5)
b) So sánh số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5) ?2 Tính và so sánh kết quả của :
a) 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)
b) 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6
Bảng phụ 2 : Quy tắc dấu ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ – “ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “ – “ và dấu “ – “ thành dấu “+” . Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” dằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
· Học sinh : Bảng nhóm.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
· Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu (khác dấu).Chữa bài tập 86(c,d)/SBT/tr64
HS2:Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên.Chữa bài tập 84/SBT/tr64
Bài 86(SBT – tr64)
c)a – m + 7 – 8 + m .Thay a = 61 ; m = -25 vào biểu thức ta được
61 – (-25) + 7 – 8 + (-25)= 61 + 25 + 7 +(– 8) +( - 25)= 61 + 7 + (-8) = 60
d) m – 24 – x + 24 + x .Thay m = -25 ; x = -98 vào biểu thức ta được
-25 – 24 – (-98) + 24 + (-98) = -25 – 24 + 98 + 24 + (-98) = -25
Bài 84(SBT – tr 64)
a)3 + x = 7
x = 7 +(– 3 )
x = 4 b) x + 5 = 0
x = 0 – 5
x = -5 c) x + 9 = 2
x = 2 – 9
x = -7
Tuần : 17 Ngày soạn : 01/12/2008 Tiết : 51 Ngày dạy : 03/12/2008 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC I – MỤC TIÊU 1.Kiến thức :Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc) 2.Kĩ năng : Học sinh biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. 3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính khoa học. II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo viên : Bảng phụ ghi “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số, bài tập. Bảng phụ 1 : ?1 a) Tìm số đối của : 2 ; (-5) , 2 + (-5) b) So sánh số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5) ?2 Tính và so sánh kết quả của : 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13) 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6 Bảng phụ 2 : Quy tắc dấu ngoặc Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ – “ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “ – “ và dấu “ – “ thành dấu “+” . Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” dằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Học sinh : Bảng nhóm. III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu (khác dấu).Chữa bài tập 86(c,d)/SBT/tr64 HS2:Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên.Chữa bài tập 84/SBT/tr64 Bài 86(SBT – tr64) c)a – m + 7 – 8 + m .Thay a = 61 ; m = -25 vào biểu thức ta được 61 – (-25) + 7 – 8 + (-25)= 61 + 25 + 7 +(– 8) +( - 25)= 61 + 7 + (-8) = 60 d) m – 24 – x + 24 + x .Thay m = -25 ; x = -98 vào biểu thức ta được -25 – 24 – (-98) + 24 + (-98) = -25 – 24 + 98 + 24 + (-98) = -25 Bài 84(SBT – tr 64) a)3 + x = 7 x = 7 +(– 3 ) x = 4 b) x + 5 = 0 x = 0 – 5 x = -5 c) x + 9 = 2 x = 2 – 9 x = -7 Hoạt động 2 : Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 2.1 : QUY TẮC DẤU NGOẶC * GV cho HS thực hiện Tính giá trị biểu thức 5 + (42 – 15 + 17) - (42 + 17) Nêu cách làm ? * Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và trong ngoặc thứ hai đều có 42+17.Vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn xây dựng quy tắc dấu ngoặc *GV cho HS làm ?1 trên bảng phụ ?-Qua ?1 em rút ra được nhận xét gì? ?-Hãy so sánh số đối của tổng (-3+5+4) với tổng các số đối của các số hạng? ?-Hãy rút ra nhận xét khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ – “ đằng trước? * Cho HS thực hiện ?2 trên bảng phụ -Gọi 1 HS lên bảng thực hiện ?-Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trọng ngoặc như thế nào? ?-Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trọng ngoặc như thế nào? -GV nêu phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc trên bảng phụ * GV đưa ra VD và cho HS thực hiện tính nhanh. *GV cho HS làm ?3 theo nhóm Tính nhanh : a) (768 – 39) – 768 b) (-1579) – (12 – 1579) -HS thực hiện : 5 + 44 – 59 = -10 -Ta thực hiện trong ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải -HS làm ?1 trên bảng phụ a) Số đối của 2 là -2; số đối của (-5) là 5;Số đối của tổng là -= -(-3)=3 b) (-2) + 5 = 3số đối của tổng cũng là 3. -” số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng.” -So sánh -(-3+5+4) = 3– 5 – 4 = -6 -Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ – “ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc -HS thực hiện ?2 trên bảng phụ 1 HS lên bảng thực hiện -Dấu các số hạng trong ngoặc giữ nguyên. -Phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. -HS phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc -HS cả lớp làm ví dụ -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS làm một câu. HS làm ?3theo nhóm 1.Quy tắc dấu ngoặc ?1 a) Số đối của 2 là -2; số đối của (-5) là 5;Số đối của tổng là -= -(-3)=3 b) (-2) + 5 = 3số đối của tổng cũng là 3. ?2 a) 7+(5- 13) = 7 + (-8) = -1 7 + 5 + (-13) = - 1 7+(5- 13) = 7 + 5 + (-13) b) 12 – (4 – 6) = 12 – (-2) = 14 12 – 4 + 6 = 14 12 – (4 – 6) = 12 – 4 + 6 * Quy tắc (SGK – tr84) * Ví dụ :Tính nhanh a) 324 + = 324 + = 324 – 324 = 0 b) (-257) - = -257 – (-257+156) + 56 = - 257 + 257 – 156 – 56 = -100 ?3 (Bảng nhóm) a) = 768 – 39 – 768 = -39 b) = -1579 – 12 + 1579 = -12 HOẠT ĐỘNG 2.2 : TỔNG ĐẠI SỐ *GV giới thiệu như SGK -GV đưa ra VD và cho HS thực hiện tính *Gv giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số như SGK/tr85 -HS nghe GV giới thiệu -HS thực hiện tính -HS nghe giới thiệu của GV 2.Tổng đại số * Ví dụ : 5+(-3)-(-6)-(+7) =5+(-3)+(+6)+(-7)=5-3+6-7=1 Hoạt động 3 : Củng cố - Hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc , cách viết gọn tổng đại số. GV cho HS làm bài 57,59/SGK. Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc - BTVN : Bài 58 ; 60/SGK ; Bài 89;90;91;92/SBT/tr65
Tài liệu đính kèm: