Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 51: Luyện tập

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 51: Luyện tập

A. MỤC TIÊU

· Kiến thức: - Qua việc giải bài tập; học sinh được rèn luyện quy tắc phép trừ; phép cộng hai số nguyên

 - Quy tắc và kí hiệu tìm số đối.

· Kỹ năng :

· Thái độ :

B. CHUẨN BỊ

· GV : Bảng phụ

· HS :

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :

 II/ Kiểm tra bài cũ :7ph

HS1. Phát biểu quy tắc thực hiện phép trừ số nguyên a cho số nguyên b.

 Chữa bài 73 (SBT_T63)

 HS2. Chữa bài tập 75 và 74 (Chuẩn bị bảng phụ bài 75)

GV. Chốt lại quy tắc cộng; trừ; tìm số đối. Chú ý: – (–5) = +5;

 – – ( – 5) = –5

 III/ Luyện tập : 27ph

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

 Hoạt động 1 : Thực hiện quy tắc

18ph GV. Hướng dẫn HS nhận xét và nêu rõ các bước thực hiện.

GV. Treo bảng phụ. Yêu cầu HS kiểm tra.

?. Em có nhận xét gì về hiệu của 2 số nguyên a với các số nguyên dương; N.Am và số 0

?. Năm –287 và năm –212. Đó là chỉ khoảng thời gian nào.

?. Muốn tính số tuổi của nhà bác học ta phải thực hiện phép tính nào?

GV. Treo bảng phụ và đặt vấn đề

GV. Treo bảng phụ và đặt vấn đề a(2) và b(8)

Tìm KC giữa a và b

?. Nêu cách tính độ dài (Trong hình học)

?. Để tính AB ta cần chứng tỏ điều gì?

?. Hãy so sánh kết quả tìm được với a–b trong mọi trường hợp.

?. Nêu cách tìm khoảng cách của 2 điểm trên trục số khi biết toạ độ của mỗi điểm. 2 HS lên bảng chữa: 5 – (7 – 9 )

 = 5 – ( –2 ) = 5 + 2 = 7

– 3 – ( 4 – 5) = – 3 – (–1) = – 3 + 1= 2

HS. Lên điền các chữ số vào ô trống.

a–NA > a; a–ND < a="" ;="" a="" –="" 0="">

HS đọc đề toán.

* Thời gian trước công nguyên.

–212–(–287)= –212+287=75 (Tuổi)

 A B x

 0 2 8

* HS có thể biết độ dài bằng 6 đvđd. Nhưng phần diễn đạt sẽ không rõ.

 A B

 –1 0 6

A(–1); B(6) A; B nằm 2 phía đối với O A0 + 0B = AB

* a–b=2 – 8 = – 6 = 6

* a–b=(–1) –6=–7= 7

K/c :A(a) và B(b); AB =a–b Bài 51: (Tính)

a) 5 – ( 7 – 9)

b) (–3) – (4 – 6)

Bài 53 (SGK_T82)

Bài 52 (SGK_T82)

Nhà bác học Thọ: 75 tuổi

Bài 79. Tìm khoảng cách Giửa 2 điểm trên trục số.

* Trên tia Ox: OA = 2; OB = 8

 A nằm giữa O; B

AB = OB– OA= 8–2 = 6

c) AB= a+b= 1 + 6 =7

* Cách tìm khoảng cách từ A(a) đến B(b) trên trục số:

AB = a–b

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 51: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số học 6
Ngày soạn : 
Tiết : 51
LUYỆN TẬP 
MỤC TIÊU
Kiến thức: - Qua việc giải bài tập; học sinh được rèn luyện quy tắc phép trừ; phép cộng hai số nguyên
 - Quy tắc và kí hiệu tìm số đối.
Kỹ năng : 
Thái độ : 
CHUẨN BỊ 
GV : Bảng phụ
HS : 
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : 
 II/ Kiểm tra bài cũ :7ph
HS1. Phát biểu quy tắc thực hiện phép trừ số nguyên a cho số nguyên b.
 Chữa bài 73 (SBT_T63)
HS2. Chữa bài tập 75 và 74 (Chuẩn bị bảng phụ bài 75)
GV. Chốt lại quy tắc cộng; trừ; tìm số đối. Chú ý: – (–5) = +5;
 – [ – ( – 5) ] = –5 
 III/ Luyện tập : 27ph
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
 Hoạt động 1 : Thực hiện quy tắc
18ph
GV. Hướng dẫn HS nhận xét và nêu rõ các bước thực hiện.
GV. Treo bảng phụ. Yêu cầu HS kiểm tra.
?. Em có nhận xét gì về hiệu của 2 số nguyên a với các số nguyên dương; N.Aâm và số 0
?. Năm –287 và năm –212. Đó là chỉ khoảng thời gian nào.
?. Muốn tính số tuổi của nhà bác học ta phải thực hiện phép tính nào?
GV. Treo bảng phụ và đặt vấn đề
GV. Treo bảng phụ và đặt vấn đề a(2) và b(8)
Tìm KC giữa a và b
?. Nêu cách tính độ dài (Trong hình học)
?. Để tính AB ta cần chứng tỏ điều gì?
?. Hãy so sánh kết quả tìm được với ÷ a–b÷ trong mọi trường hợp.
?. Nêu cách tìm khoảng cách của 2 điểm trên trục số khi biết toạ độ của mỗi điểm.
2 HS lên bảng chữa: 5 – (7 – 9 ) 
 = 5 – ( –2 ) = 5 + 2 = 7
– 3 – ( 4 – 5) = – 3 – (–1) = – 3 + 1= 2
HS. Lên điền các chữ số vào ô trống. 
a–NA > a; a–ND < a ; a – 0 = a
HS đọc đề toán.
* Thời gian trước công nguyên.
–212–(–287)= –212+287=75 (Tuổi)
 A B x
 ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½ 
 0 2 8
* HS có thể biết độ dài bằng 6 đvđd. Nhưng phần diễn đạt sẽ không rõ.
 A B
 ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½ ½ 
 –1 0 6 
A(–1); B(6) Þ A; B nằm 2 phía đối với O Þ A0 + 0B = AB
* ½a–b½=½2 – 8½ = ½ – 6½ = 6
* ½a–b½=½(–1) –6½=½–7½= 7
K/c :A(a) và B(b); AB =½a–b½ 
Bài 51: (Tính) 
a) 5 – ( 7 – 9)
b) (–3) – (4 – 6)
Bài 53 (SGK_T82)
Bài 52 (SGK_T82)
Nhà bác học Thọ: 75 tuổi
Bài 79. Tìm khoảng cách Giửa 2 điểm trên trục số.
* Trên tia Ox: OA = 2; OB = 8
Þ A nằm giữa O; B
ÞAB = OB– OA= 8–2 = 6
c) AB= ½a½+½b½= 1 + 6 =7
* Cách tìm khoảng cách từ A(a) đến B(b) trên trục số:
AB = ½a–b½
 Hoạt động2 : Bài toán tìm x
9ph
?. Nêu cách tìm x 
* Xem x như là 1 số hạng.
x = 3 – 2 = 1
 1
 ½ ½ ½
 0 2 3 
x + 6 = 0 Þ x là số đối của 6 hay: 
 x = 0 – 6 = – 6
x + 7 = 1 Þ x = 1–7 = – 6
Bài 54 (SGK_T82)
2 + x = 3 
Þ x = 3 – 2 = 1
x + 6 = 0 Þ x = – 6
x + 7 = 1 Þ x = – 6
 Củng cố : 9ph
Bài 55 (Đố vui). Cả 3 bạn đều đang nói về sự so sánh giữa c với a và b. Trong phép toán: a – b = c. 
Có khi nào: c > a không? 
c > a ; c > b
 a = – 3; b = – 4;
 a – b = 1 > – 3
 . 
GV. Chú ý: a – b = c Þ a = b + c Vậy: c > a khi b là số nguyên âm. c > a và c > b khi b là số nguyên âm.
Ví dụ: – 3 – (–2) = –3 + 2 = –1 > –3 
 (c > a); 0 – (–2) = 2 (2 > 0; 2 > –2)
 V/ Hướng dẫn về nhà : 1ph 
77; 78; 79; 80 (SBT_ 63 , 64 )
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doc51 luyen tap.doc