I. MỤC TIÊU:
- Củng cố quy tắc bỏ dấu ngoặc.
- Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc của một biểu thức nào đó.
- HS biết biến đổi trong phép tổng đại số.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc.
Tính nhanh 124 + [82 – (82 + 124)]
Hoạt động 2. TỔNG ĐẠI SỐ
- GV cho HS chuyển phép trừ thành phép cộng
5 -3 + 6 - 7 - 5 + (-3) + 6 + (-7)
- Gv giới thiệu
+ Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là 1 tổng đại số
+ Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc
VD: 5 + (-3) - (-6) -(+7)
= 5 + (-3) + (+6) +(-7)
= 5 - 3 + 6 - 7
- GV giới thiệu các phép biến đổi trong một tổng đại số
- GV nêu ví dụ
a - b - c = - b + a - c = -b -c +a
a - b - c = (a-c) - c = a- (b+c)
- GV yêu cầu HS áp dụng để tính
a) 97 - 150 - 47
b) 284 - 75 - 25
GV giải thích rõ các phép biến đổi sử dụng để thực hiện phép tính
GV nêu chú ý SGK/85 HS đọc kết quả
HS đọc phần in nghiêng SGK
HS thực hiện phép tính
a) 97 - 150 - 47 = (97 - 47) - 150
= 50 - 150 = -100
b) 284 - 75 - 25 = 284 -(75 +25)
= 284 - 100 = 184
Thứ 3, ngày 15 tháng 12 năm 2009. Tieỏt 51. Đ8. quy tắc dấu ngoặc (Tiêp theo) I. Mục tiêu: - Củng cố quy tắc bỏ dấu ngoặc. - Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc của một biểu thức nào đó. - HS biết biến đổi trong phép tổng đại số. II. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc. Tính nhanh 124 + [82 – (82 + 124)] Hoạt động 2. Tổng đại số - GV cho HS chuyển phép trừ thành phép cộng 5 -3 + 6 - 7 - 5 + (-3) + 6 + (-7) - Gv giới thiệu + Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là 1 tổng đại số + Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc VD: 5 + (-3) - (-6) -(+7) = 5 + (-3) + (+6) +(-7) = 5 - 3 + 6 - 7 - GV giới thiệu các phép biến đổi trong một tổng đại số - GV nêu ví dụ a - b - c = - b + a - c = -b -c +a a - b - c = (a-c) - c = a- (b+c) - GV yêu cầu HS áp dụng để tính a) 97 - 150 - 47 b) 284 - 75 - 25 GV giải thích rõ các phép biến đổi sử dụng để thực hiện phép tính GV nêu chú ý SGK/85 HS đọc kết quả HS đọc phần in nghiêng SGK HS thực hiện phép tính a) 97 - 150 - 47 = (97 - 47) - 150 = 50 - 150 = -100 b) 284 - 75 - 25 = 284 -(75 +25) = 284 - 100 = 184 Hoạt động 3. Luyện tập Bài 57 (SGK/T85) : - GV hướng dẫn, sau đó gọi HS lên bảng làm. - Trước tiên bỏ dấu ngoặc, sau đó có thể gom lại làm. Bài 58 (SGK/T85): - Trước tiên đưa chúng về chung một biểu thức tổng, sau đó giản đơn chúng. Bài 59 (SGK/T85): - GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng làm. Bài 60 (SGK/T85): - GV hướng dẫn HS trước tiên bỏ dấu ngoặc, sau đó gom lại những hạng tử giống nhau. Rồi thực hiện phép tính. Bài 93 (SBT/T65): - GV hướng dẫn HS thay các giá trị x, b, c vào biểu thức. a) (-17) + 5 +8 +17 = (17 – 17) + (5 + 8) = 13 b) 30 + 12 + (-20) + (-12) = (30 – 20)+ (12 - 12) = 10 c) (-4) + (-440) + (-6) + 440 = - 4 – 440 – 6 + 440 = (440 – 440) – (4 + 6) = -10 d) (-5) + (-10) + 16 + (-1) = -5 – 10 + 16 – 1 = 16 –(5+1+10) = 0 a) x + 22 + (-14) + 52 = x + (22-14+52) = x + 60 b) (-90) – (p + 10) + 100 = -90 – p – 10 + 100 = -p – (90 +10 – 100) = -p a) (2736 – 75) – 2736 = (2736 – 2736) –75 = -75 b) (-2002) – (57 – 2002) =-2002- 57+2002 = (-2002 + 2002) – 57 = -57 a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65) = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 = (27-27) + (65-65) + 346 = 346 b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17) = 42 – 69 + 17 – 42 – 17 = (42 – 42) + (17 – 17) -69 = -69 a) x = -3, b = -4, c=2 x + b + c = (-3) + (-4) +2 = (-7) + 2 = (-5) b) x = 0, b = 7, c= -8 x + b + c = 0 + 7 + (-8) = -1 Hướng dẫn về nhà : - Dặn HS về nhà làm các bài tập SBT và ôn lại tất cả các kiến thức đã học, để tiết sau ôn tập.
Tài liệu đính kèm: