Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).

 HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép biến đổi trong tổng đại số.

2. Kỷ năng:

Thực hiện phép tính có dâu ngoặc. Bỏ dấu ngoặc thành thạo.

 3.Thái độ:

Rèn luyện tính sáng tạo của HS.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 GV : Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.

HS: Nghiên cứu bài mới.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

II.Kiểm tra bài cũ:

III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề. (Trực tiếp)

 2. Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

1. Hoạt động 1: 15

Thông qua ?1 ?2 đưa đến quy tắc dấu ngoặc

GV : vậy em có nhận xét gì?

GV : gợi ý để hs đưa ra

GV : tính và so sánh kết quả

GV : cho hs thứ nhất thực hiện 7 + (5-13) nêu kết quả?

Hs thứ 2 thực hiện

7+5+(-13) = ? cho kết quả

vậy kêt làm gì?

tương tự cho câu b)

GV : có nhận xét gì về dấu của các số hạng trong ngoặc trước và sau khi mở ngoặc?

Nêu dấu + đằng trước thì ntn

Nêu dấu – đằng trước thì ntn

GV : vậy ta có quy tắc gì

?3

GV bỏ dấu ngoặc rồi tính

GV HD HS thực hiện

GV : cho HS lên bảng tự làm, nhận xét

GV : Nêu thêm 2 vd trong sgk

Cho hs tính với yêu cầu trên

GV : nhận xét kết quả, bổ sung và chốt lại quy tắc

2. Hoạt động 2: 15;

GV : đưa ra biểu thức

GV : hãy viết biểu thức bên thành tổng các số hạng?

GV : phép trừ ta bao giờ cũng biến đổi được dưới dạng phép cộng (cộng số đối). Do đó mỗi dạng các phép tính cộng, trừ, như biểu thức bên gọi là một tổng đại số

GV : giới thiệu các thao tác có thể làm trên tổng đại số như sgk

Thông qua vd

GV : nêu nhận xét một vd

Cho hs nêu và tự thực hiện

GV chú ý đến dấu ngoặc khi có dấu – đằng trước 1. Quy tắc dấu ngoặc

?1

a/ 2 có số đối –2

(-5) có số đới 5

2+(-5) = -3 có số đối 3

b/ 2 + (-5) = 3

số đối của một tổng bằng tổng các số đối nghĩa là

-(a+b) = (-a) + (-b)

?2

a/ 7+(5-13) = 7 + [5+(-13)]

= 7+(-8) = -1

7+5+(-13) = 12 + (-13)

= -1

vậy 7 + (5-13) = 7+5+(-13) = -1

b/ 12 – (4-6) = 12 – [4+(-6)]

= 12-(-2)=12+2=14

12-4+6 = 8+6 = 14

vậy 12-(4-6) và 12-4+6

* quy tắc (sgk)

? 3

a/ (768-39)-768

= 768 – 39 – 768 = -39

b/ (-1579)-(12-1579)

= (-1579) – 12 + 1579

= [(-1579) + 1579] – 12

= 0 – 12 = -12

c/ 324 + [112 – (112 +324)]

D/ (-256)-[(-257)+156 – 56]

2. Tổng đại số

a/ 5 + (-3)-(-6)-(+7)

= 5+(-3)+6+(-7)

= 5- 3 + 6 – 7

* Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng trừ

ta có thể

thay đổi vị trí kèm theo các dấu của chúng

vd: 2+3-5=(-5)+3+2=0

284-75-25

= 284-(75+25)=

284 – 100 = 184

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51 	§8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
Ngày soạn: 5/12
Ngày giảng: 6C: 7/12 
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
 HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép biến đổi trong tổng đại số.
2. Kỷ năng:
Thực hiện phép tính có dâu ngoặc. Bỏ dấu ngoặc thành thạo.
 3.Thái độ:
Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV : Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề. (Trực tiếp)
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 15
Thông qua ?1 ?2 đưa đến quy tắc dấu ngoặc
GV : vậy em có nhận xét gì?
GV : gợi ý để hs đưa ra
GV : tính và so sánh kết quả
GV : cho hs thứ nhất thực hiện 7 + (5-13) nêu kết quả?
Hs thứ 2 thực hiện
7+5+(-13) = ? cho kết quả
vậy kêt làm gì?
tương tự cho câu b)
GV : có nhận xét gì về dấu của các số hạng trong ngoặc trước và sau khi mở ngoặc?
Nêu dấu + đằng trước thì ntn
Nêu dấu – đằng trước thì ntn
GV : vậy ta có quy tắc gì
?3
GV bỏ dấu ngoặc rồi tính
GV HD HS thực hiện
GV : cho HS lên bảng tự làm, nhận xét
GV : Nêu thêm 2 vd trong sgk
Cho hs tính với yêu cầu trên
GV : nhận xét kết quả, bổ sung và chốt lại quy tắc
2. Hoạt động 2: 15;
GV : đưa ra biểu thức
GV : hãy viết biểu thức bên thành tổng các số hạng?
GV : phép trừ ta bao giờ cũng biến đổi được dưới dạng phép cộng (cộng số đối). Do đó mỗi dạng các phép tính cộng, trừ, như biểu thức bên gọi là một tổng đại số
GV : giới thiệu các thao tác có thể làm trên tổng đại số như sgk 
Thông qua vd
GV : nêu nhận xét một vd
Cho hs nêu và tự thực hiện
GV chú ý đến dấu ngoặc khi có dấu – đằng trước
1. Quy tắc dấu ngoặc
?1
a/ 2 có số đối –2
(-5) có số đới 5
2+(-5) = -3 có số đối 3
b/ 2 + (-5) = 3
số đối của một tổng bằng tổng các số đối nghĩa là
-(a+b) = (-a) + (-b)
?2
a/ 7+(5-13) = 7 + [5+(-13)]
= 7+(-8) = -1
7+5+(-13) = 12 + (-13)
= -1
vậy 7 + (5-13) = 7+5+(-13) = -1
b/ 12 – (4-6) = 12 – [4+(-6)]
= 12-(-2)=12+2=14
12-4+6 = 8+6 = 14
vậy 12-(4-6) và 12-4+6
* quy tắc (sgk)
? 3
a/ (768-39)-768
= 768 – 39 – 768 = -39
b/ (-1579)-(12-1579)
= (-1579) – 12 + 1579
= [(-1579) + 1579] – 12
= 0 – 12 = -12
c/ 324 + [112 – (112 +324)]
D/ (-256)-[(-257)+156 – 56] 
2. Tổng đại số
a/ 5 + (-3)-(-6)-(+7)
= 5+(-3)+6+(-7)
= 5- 3 + 6 – 7
* Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng trừ
ta có thể
thay đổi vị trí kèm theo các dấu của chúng
vd: 2+3-5=(-5)+3+2=0
284-75-25
= 284-(75+25)=
284 – 100 = 184
3. Củng cố: 10
	Giải bài 57 SGK
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
BTVN: 	Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
Làm bài tập: 	58, 59 ,60 SGK.
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.51.doc