Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng trừ các số nguyên.

2) Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên, biến trừ thành cộng. Có kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức.

3) Thái độ: Tập tính cẩn thận, nhận dạng bài toán trước khi giải.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Sgk, giáo án, thước, bảng phụ.

2) Học sinh: Soạn bài, thước thẳng.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

8 - Hy phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên?

Tính: 5 – (-2) = ?

 (-2) – 3 = ?

Yu cầu nhận xt.

Đánh giá. - HS Phát biểu: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.

Nhận xt. a – b = a + (-b)

5 – (-2) = 5 + 2 = 7

(-2) – 3 = (-2) + (-3) = -5

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Tiết 50	 Ngày soạn: 10/12/2011 - Ngày dạy: 16/12/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng trừ các số nguyên. 
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên, biến trừ thành cộng. Có kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức.
Thái độ: Tập tính cẩn thận, nhận dạng bài toán trước khi giải.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Sgk, giáo án, thước, bảng phụ. 
Học sinh: Soạn bài, thước thẳng. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
8’
- Hãy phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên?
Tính: 5 – (-2) = ? 
 (-2) – 3 = ?
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS Phát biểu: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
Nhận xét.
a – b = a + (-b)
5 – (-2) = 5 + 2 = 7
(-2) – 3 = (-2) + (-3) = -5
Hoạt động 2: Luyện tập
36’
- Yêu cầu làm bài tập 51, SGK trang 79. Tính:
a) 5 – (7 – 9)
b) (-3) – (4 – 6) 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 52, SGK trang 82: Tính tuổi thọ của nhà bác học Aùc-si-mét, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm –212.
Làm thế nào để tính tuổi thọ?
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 53, SGK trang 82: Điền số thích hợp vào ô trống: 
x
 -2
 -9
 3
 0
y
 7
 -1
 8
15
x+y
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 54, SGK trang 82:
Tìm số nguyên x, biết:
a) 2 + x = 3
b) x + 6 = 0
c) x + 7 = 1
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 55, SGK trang 82:
Đố vui: Ba bạn Hồng, Hoa, Lan tranh luận với nhau:
 Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được; Lan lại nói rằng còn có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ. Bạn đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao? Cho ví dụ.
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- 2HS áp dụng quy tắc trình bày:
Nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện:
Lấy năm mất trừ năm sinh.
Nhận xét.
- Mỗi HS điền một số thích hợp vào ô trống: 
Nhận xét.
- Mỗi HS làm một câu và nêu rõ cách làm: tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
Nhận xét.
- HS đọc và phân tích đề bài; hoạt động theo nhĩm để thực hiện; trình bày bảng nhĩm.
Bạn Hồng đúng, bạn Hoa sai, bạn Lan đúng.
VD: 2 – (-1) = 3
Ta thấy 3 > 2 và 3 > (-1)
Nhận xét.
- Bài tập 51:
Tính:
a) 5 – (7 – 9) = 5 – (-2) 
 = 5 + 2 = 7
b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – (-2)
 = (-3) + 2 
 = -1
- Bài tập 52:
Tuổi thọ của nhà bác học Aùc-si-mét là:
 (-212) – (-287) 
= (-212) + 287
= 75 (tuổi)
- Bài tập 53:
Điền số thích hợp vào ô trống 
x
 -2
 -9
 3
 0
y
 7
 -1
 8
15
x+y
-9
-8
-5
-15
- Bài tập 54:
a) 2 + x = 3
 x = 3 – 2 = 1
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6 = -6
c) x + 7 = 1
 x = 1 – 7 = -6
- Bài tập 55:
Đố vui: 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
1’
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 56 SGK trang 83.
- Soạn bài: “Quy tắc dấu ngoặc”.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T17 tiết 50.doc