1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: Củng cố các quy tắc phèp trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên.
b) Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trừ số nguyên: Biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức.
- Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn mu
b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vấn đề.Hỏi-đáp,thảo luận nhóm.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 64 65
4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
-Sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày .
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc.
-HS chuẩn bị, 2 HS lên bảng điền vào ô trống, yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc.
Trong phép cộng, muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x0 nếu biết:
x+ = 0
x - = 0
Tổng hai số bằng 0 khi nào? Hiệu hai số bằng 0 khi nào?
-GV cho hS làm bài.
HS họat động nhóm.
-GV đưa bài tập 55 SGK/83 lên bảng phụ yêu cầu HS thao tác theo.
-Gọi HS lên bảng cùng HS cả lớp làm bài tập phần a, b.
*Qua tiết luyện tập em rút ra được bài học kinh nghiệm gì ? Dạng 1: Thực hiện phép tính:
Bài 81 SBT/ 64:
a) 8 – (-4) = 12
b) (-5) – (-3) = -2
Bài 82 SBT/ 64:
a) 7 + 9 + (-3) = 13
b) (-3) + 8 + (-11) = (-14) + 8 = -6
Bài 83 SBT/ 64
a
-1
-7
5
0
b
8
-2
7
13
a-b
-9
-5
-2
-13
Dạng 2: Tìm x:
Bài 54 SGK/ 82
Giải bằng cách tính nhẩm rồi thử lại.
a) x = 1
b) x = -6
c) x = -6
Dạng 3: Bài tập đúng, sai:
Đố vui:
Bài 55 SGK/ 83
Đồng ý với ý kiến của Lan.
Ví dụ : (-5) - (-8) = 3
(Mặc dù ý kiến của Hồng cũng đúng)
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 56 SGK/ 83
a) -564
b) 531
c) 1801
Bài học kinh nghiệm:
-Muốn trừ đi một số ta cộng với số đối của nó.
-Trong Z phép trừ bao giờ cũng thực hiện được.
Tiết PPCT:50 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: Củng cố các quy tắc phèp trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên. b) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trừ số nguyên: Biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức. - Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà 3) Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vấn đề.Hỏi-đáp,thảo luận nhóm. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 64 65 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học -Sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày . -Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc. -HS chuẩn bị, 2 HS lên bảng điền vào ô trống, yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc. Trong phép cộng, muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x0 nếu biết: x+ = 0 x - = 0 Tổng hai số bằng 0 khi nào? Hiệu hai số bằng 0 khi nào? -GV cho hS làm bài. HS họat động nhóm. -GV đưa bài tập 55 SGK/83 lên bảng phụ yêu cầu HS thao tác theo. -Gọi HS lên bảng cùng HS cả lớp làm bài tập phần a, b. *Qua tiết luyện tập em rút ra được bài học kinh nghiệm gì ? Dạng 1: Thực hiện phép tính: Bài 81 SBT/ 64: a) 8 – (-4) = 12 b) (-5) – (-3) = -2 Bài 82 SBT/ 64: a) 7 + 9 + (-3) = 13 b) (-3) + 8 + (-11) = (-14) + 8 = -6 Bài 83 SBT/ 64 a -1 -7 5 0 b 8 -2 7 13 a-b -9 -5 -2 -13 Dạng 2: Tìm x: Bài 54 SGK/ 82 Giải bằng cách tính nhẩm rồi thử lại. a) x = 1 b) x = -6 c) x = -6 Dạng 3: Bài tập đúng, sai: Đố vui: Bài 55 SGK/ 83 Đồng ý với ý kiến của Lan. Ví dụ : (-5) - (-8) = 3 (Mặc dù ý kiến của Hồng cũng đúng) Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 56 SGK/ 83 a) -564 b) 531 c) 1801 Bài học kinh nghiệm: -Muốn trừ đi một số ta cộng với số đối của nó. -Trong Z phép trừ bao giờ cũng thực hiện được. 4.4) Củng cố và luyện tập: Gv:yêu cầu Hs nhắc lại bài học kinh nghiệm ở trên. Nêu quy tắc cộng số nguyên 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn các quy tắc cộng trừ số nguyên. - BTVN: 84; 85; 86 SGK/ 88 và bài 64; 65 SBT/61. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: