I – MỤC TIÊU
1.Kiến thức :Củng cố các quy tắc phép trừ, phép cộng các số nguyên.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng trừ hai số nguyên, biến phép “-“ thành phép “+”, thực hiện thành thạo phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức.
3.Thái độ :Hướng dẫn sử dụng MTBT để thực hiện phép trừ
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
· Giáo viên : MTBT
· Học sinh: MTBT
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
· Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên, viết công thức tổng quát. Thế nào là hai số đối nhau?
Chữa bài tập 49/SGK
HS2:Chữa bài tập 52/SGK. Yêu cầu: tóm tắt bài toán, giải
· Hoạt động 2 : Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 2.1: DẠNG 1 - THỰC HIỆN PHÉP TÍNH
Cho HS làm bài 81/SBT
-Yêu cầu HS cùng GV xây dựng bài giải a) và b)
-Gọi 2 HS lên bảng trinh 2bày câu c) và d)
*Cho HS làm bài 83/SBT/tr61
-Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết quá trình thực hiện giải
*Gv kiểm tra bài làmcủa HS
*HS làm bài 81/SBT
-2 HS lên bảng thực hiện tính câu c), d)
*HS làm bài 83/SBT/tr61
2 HS lên bảng thực hiện giải
(-1)-8=(-1)+(-8)=-9
(-7)-(-2)=(-7)+2=-5
5 – 7 = 5 + (-7) = -2
0 – 13 = 0 + (-13) = -13 Bài 81(SBT – tr64)
a) 8-(3-7)=8-(-4)=8+4=12
b)(-5)-(9-12)=(-5)-(-3)
=(-5)+3=-2
c) 7-(-9)-3=7+9+(-3)=13
d)(-3)+8-11=(-3)+8+(-11)=-6
Bài 83(SBT – tr61): Điền số thích hợp vào ô trống
a
-1
-7
5
0
b
8
-2
7
13
a-b
-9
-5
-2
-13
Tuần : 16 Ngày soạn :26/11/2008 Tiết : 50 Ngày dạy :28/11/2008 LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU 1.Kiến thức :Củng cố các quy tắc phép trừ, phép cộng các số nguyên. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng trừ hai số nguyên, biến phép “-“ thành phép “+”, thực hiện thành thạo phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức. 3.Thái độ :Hướng dẫn sử dụng MTBT để thực hiện phép trừ II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo viên : MTBT Học sinh: MTBT III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên, viết công thức tổng quát. Thế nào là hai số đối nhau? Chữa bài tập 49/SGK HS2:Chữa bài tập 52/SGK. Yêu cầu: tóm tắt bài toán, giải Hoạt động 2 : Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 2.1: DẠNG 1 - THỰC HIỆN PHÉP TÍNH Cho HS làm bài 81/SBT -Yêu cầu HS cùng GV xây dựng bài giải a) và b) -Gọi 2 HS lên bảng trinh 2bày câu c) và d) *Cho HS làm bài 83/SBT/tr61 -Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết quá trình thực hiện giải *Gv kiểm tra bài làmcủa HS *HS làm bài 81/SBT -2 HS lên bảng thực hiện tính câu c), d) *HS làm bài 83/SBT/tr61 2 HS lên bảng thực hiện giải (-1)-8=(-1)+(-8)=-9 (-7)-(-2)=(-7)+2=-5 5 – 7 = 5 + (-7) = -2 0 – 13 = 0 + (-13) = -13 Bài 81(SBT – tr64) a) 8-(3-7)=8-(-4)=8+4=12 b)(-5)-(9-12)=(-5)-(-3) =(-5)+3=-2 c) 7-(-9)-3=7+9+(-3)=13 d)(-3)+8-11=(-3)+8+(-11)=-6 Bài 83(SBT – tr61): Điền số thích hợp vào ô trống a -1 -7 5 0 b 8 -2 7 13 a-b -9 -5 -2 -13 HOẠT ĐỘNG 2.2 : DẠNG 2 - TÌM x *GV cho HS làm bài 54/SGK ?-Trong phép cộng muốn tìm số hạng chưa biết khi biết tổng ta thực hiện tìm như thế nào? *HS làm bài 54/SGK -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết Bài 54(SGK – trs82): Tìm x biết a) 2 + x = 3 x = 3 – 2 x = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 – 6 x = -6 *Cho HS làm bài 87/SBT/tr65 ?-Hiệu hai số bằng 0 khi nào? ?-Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là 1 số như thế nào? ?-Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là 1 số như thế nào? *HS làm bài 87/SBT/tr65 -Số bị trừ bằng số trừ hay khi hai số đối nhau -Là một số bằng số đối của nó(s nguyên dương) -Bằng chính nó c) x + 7 = 1 x = 1 – 7 x = -6 Bài 87(SBT – tr65): Có thể kết luận gì về dấu của hai số nguyên x nếu biết : x + |x| = 0 x - |x| = 0 -Giải- a) x + |x| = 0 |x|= -x x<0 b) x - |x| = 0 |x| = x x>0 HOẠT ĐỘNG 2.3 : DẠNG 3 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM *Gv cho HS làm bài 55/SGK theo nhóm trên phiếu học tập *HS làm bài 55/SGK theo nhóm trên phiếu học tập Dạng 3:bài tập trắc nghiệm Điền đúng saivào các khẳng định sau. Cho VD(Phiếu học tập ) Hồng :”Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” Đúng . VD : (-14) – (-19) = 5 Hoa :”Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng nhỏ hơn số bị trừ .Sai .VD : 9 – 6 = 3 Lan:”Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ” Đúng . VD : (-9) – (-12) = 3 HOẠT ĐỘNG 2.4 : DẠNG 4 - SỬ DỤNG MTBT *GV đưa bài 56/SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS thao tác MTBT theo GV. *HS sử dụng MTBT theo HD của GV Dạng 4 : Sử dụng MTBT Sử dụng MTBT tính 169 – 733 = -564 53 – (-478) = 513 Hoạt động 3 : Dặn dò -Ôn tập quy tắc cộng, trừ số nguyên. -BTVN: Bài 84;85;86;88/SBT
Tài liệu đính kèm: