Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

Biết tìm số phần tử của một tập hợp bặc biệt trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật.

2) Kỹ năng:

Rèn kỹ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các kí hiệu , , Ø.

3) Thái độ:

Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: SGK, giáo án.

2) Học sinh: SGK, làm các bài tập.

II. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

8’ - Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử, tập hợp rỗng là một tập hợp như thế nào? Làm bài tập 16 SGK trang 13.

- Khi nào tập hợp hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Làm bài tập 19 SGK trang 13.

 Yêu cầu nhận xét.

 Đánh giá. - HS1: Trả lời và làm bài tập 19 lên bảng:

 A có 1 phần tử.

 B có 1 phần tử.

 C có vô số phần tử.

 D không có phần tử.

- HS2: Trả lời và làm bài tập lên bảng:

 Nhân xét. Bài tập 16:

A = {20}

B = {0}

C = {0;1;2;3; }=N

D = Ø

Bài tập 19:

A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}

B = {0;1;2;3;4}

B  A

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Tiết 5 Ngày soạn: 21/08/2011 - Ngày dạy:25/08/2011
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
Biết tìm số phần tử của một tập hợp bặc biệt trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật. 
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các kí hiệu Ì, Î, Ø.
Thái độ: 
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: SGK, giáo án. 
Học sinh: SGK, làm các bài tập. 
II. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
8’
- Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử, tập hợp rỗng là một tập hợp như thế nào? Làm bài tập 16 SGK trang 13. 
- Khi nào tập hợp hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Làm bài tập 19 SGK trang 13. 
 Yêu cầu nhận xét.
 Đánh giá.
- HS1: Trả lời và làm bài tập 19 lên bảng: 
 A có 1 phần tử.
 B có 1 phần tử.
 C có vô số phần tử.
 D không có phần tử.
- HS2: Trả lời và làm bài tập lên bảng:
 Nhân xét.
Bài tập 16:
A = {20}
B = {0}
C = {0;1;2;3;}=N
D = Ø
Bài tập 19:
A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B = {0;1;2;3;4}
B Ì A
Hoạt động 2: Luyện tập 
35’
- Hướng dẫn HS tìm số phần tử của tập hợp A như SGK, công thức tổng quát.
 Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B = {10;11;12; ;99}
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp như SGK. 
 Chia lớp làm 2 nhóm để thực hiện bài tập. 
 Yêu cầu nhận xét chéo.
 Đánh giá. 
- Nêu khái niệm số chẵn, số lẻ như SGK.
 Gọi 4 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. 
 Yêu cầu nhận xét.
 Đánh giá. 
- Gọi HS đọc đề bài bài tập 24 SGK.
 Yêu cầu 3 HS lên bảng viết 3 tập hợp A, B, N*.
 Gọi HS nêu mối quan hệ giữa A, B, N* với N. 
- Yêu cầu đọc đề bài bài tập 25 SGK.
 Gọi 1 HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. 
 Gọi 1 Hs lên viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
- Đọc bài tập 21. 
 HS trình bày.
- Đọc đề và hướng dẫn. 
Lớp chia ra làm hai nhóm, trình bày bảng nhóm. 
 Nhận xét chéo.
- Chú ý và ghi nhớ.
 Cả lớp làm bài 22 vào vở 
 4 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. 
 Nhận xét.
- HS đọc đề bài. 
 3 HS trình bày bảng:
 Nêu mối quan hệ:
- HS đọc đề bài. 
 HS trình bày bảng:
 HS trình bày bảng:
a. Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp. 
Bài tập 21:
Tập hợp B có 
 99 - 10 +1 = 90 phần tử
Bài tập 23:
 D = {21;23;15;;99}
có (99-21):2+1=40 phần tử
 E = {32;34;;96}
có (96-32):2+1=33 phần tử 
b. Dạng 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. 
Bài tập 22:
a/ C = {0;2;4;6;8}
b/ L = {11;13;15;17;19}
c/ A = {18;20;22}
d/ B = {25;27;29;31}
Bài tập 24:
A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8;}
N* = {1;2;3;4;}
A Ì N ; B Ì N ; N* Ì N 
c. Dạng 3: Bài toán thực tế. 
Bài 25 SGK trang 14
 A = {Inđô, Mianma, Thái Lan, Việt Nam}
 B = {Xingapo, Brunây, Campuchia}
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
2’
- Xem lại các bài tập đã làm và hoàn chỉnh.
- Soạn bài 5: Phép cộng và phép nhân. 

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T2 tiết 5.doc