I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tìm số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp.
- Sử dụng chính xác kí hiệu: , , .
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: chuẩn bị bài
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
Kiểm tra :
?Nêu chú ý SGK/12 – Bài 29 (SBT)
? Nhận xét bài làm của bạn.
? Thế nào là tập hợp rỗng.
? Tính số phần tử của tập hợp C bằng cách nào.
? Tập hợp các số a đến b
Hoạt động 2:
Chữa bài tập
? Áp dụng CT tính số phần tử của tập hợp B.
? Nhận xét bài làm của bạn?
? Các phân tử trong tập hợp là những số như thế nào.
? Nêu ý nghĩa của cách tính của công thức.
? Hãy tính số phần tử của tập D, E
Bảng phụ.
? Viết tập hợp A thỏa mãn điều kiện gì.
? Tập hợp B thỏa mãn điều kiện gì.
? Hãy viết A; B .
Hoạt động 3:
Giải bài tập
Bài Tập
a. Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp
X=
b. Nếu có 11 và 11 Thì có kết luận A B được không?
? Nêu cách tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp
? Tìm số phần tử của tập X ta làm thế nào
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn
? Với X = tìm các tập con của tập X.
? Tại sao lại chưa thể kết luận
A B được.
? Minh họa bài tập bằng sơ đồ ven
? Qua bài tập củng cố kiến thức nào
Hoạt động 4
Củng cố
- Chốt kiến thức trọng tâm của bài.
- Trả lời.
- Là tập hợp không có phần tử nào
- (Số lớn nhất - Số bé nhất ) + 1
\ (b – a) + 1 phần tử.
- Tính
- Nhận xét
- Các số chẵn liên tiếp nhau.
- Trả lời.
- Mỗi em làm một phần.
- 4 nước có diện tích lớn nhất.
- Trả lời.
- Hoạt động nhóm.
hoặc 2x – 6 = 0
hoặc 3x-15 = 0 suy ra : x = 0
hoặc x =3 hoặc x= 5
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm nhận xét chéo.
- Các tập con của X là : ; ; ; ; ; Và
- Trả lời
Bài 29: (SBT/7)
A= {18}; B = {0}
C = N; D = .
Chữa bài tập
Bài 21: (SGK/14)
* TQ:
Tập hợp các số tự nhiên a-> b có:
b – a + 1 phần tử.
B = {10, 11, , 99}
Có: 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 23:
* TQ:
Tập hợp số chẵn a -> số chẵn b có:
(b – a) : 2 + 1 ( phần tử)
* Tập hợp các số lẻ từ số m đến số lẻ thứ n : (n – m) : 2 + 1
D = {21; 23; ; 99}
Bài 25:
A = {indônêxia ; Mianma,
Thái Lan; Việt Nam}
B = {Xingapo ; Brunây;
Campuchia}
II/ Giải bài tập
Bài Tập
a. Theo bài ra ta có:
2x ( 2x – 6 )( 3x - 15 ) = 0
Khi :
Do đó : X =
Các tập con của tập hợp X là:
; ; ; ;
và
b. Nếu có 11 và 11
thì chưa thể kết luận A B
vì có thể phần tử khác 11 mà không thuộc B
Ngày soạn : 30/8/2010 Ngày giảng: 01/09/2010. Tiết 5 LUYỆN TẬP. I/. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tìm số phần tử của một tập hợp, tập hợp con. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp. - Sử dụng chính xác kí hiệu: Ì, Î, Æ. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc học và làm bài tập. II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: chuẩn bị bài III/. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra : ?Nêu chú ý SGK/12 – Bài 29 (SBT) ? Nhận xét bài làm của bạn. ? Thế nào là tập hợp rỗng. ? Tính số phần tử của tập hợp C bằng cách nào. ? Tập hợp các số a đến b Hoạt động 2: Chữa bài tập ? Áp dụng CT tính số phần tử của tập hợp B. ? Nhận xét bài làm của bạn? ? Các phân tử trong tập hợp là những số như thế nào. ? Nêu ý nghĩa của cách tính của công thức. ? Hãy tính số phần tử của tập D, E Bảng phụ. ? Viết tập hợp A thỏa mãn điều kiện gì. ? Tập hợp B thỏa mãn điều kiện gì. ? Hãy viết A; B . Hoạt động 3: Giải bài tập Bài Tập a. Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp X= b. Nếu có 11 và 11 Thì có kết luận A B được không? ? Nêu cách tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp ? Tìm số phần tử của tập X ta làm thế nào - Nhận xét bài làm của nhóm bạn ? Với X = tìm các tập con của tập X. ? Tại sao lại chưa thể kết luận A B được. ? Minh họa bài tập bằng sơ đồ ven ? Qua bài tập củng cố kiến thức nào Hoạt động 4 Củng cố - Chốt kiến thức trọng tâm của bài. - Trả lời. - Là tập hợp không có phần tử nào - (Số lớn nhất - Số bé nhất ) + 1 \ (b – a) + 1 phần tử. - Tính - Nhận xét - Các số chẵn liên tiếp nhau. - Trả lời. - Mỗi em làm một phần. - 4 nước có diện tích lớn nhất. - Trả lời. - Hoạt động nhóm. hoặc 2x – 6 = 0 hoặc 3x-15 = 0 suy ra : x = 0 hoặc x =3 hoặc x= 5 - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm nhận xét chéo. - Các tập con của X là : ;;;;; Và - Trả lời Bài 29: (SBT/7) A= {18}; B = {0} C = N; D = Æ. Chữa bài tập Bài 21: (SGK/14) * TQ: Tập hợp các số tự nhiên a-> b có: b – a + 1 phần tử. B = {10, 11, , 99} Có: 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 23: * TQ: Tập hợp số chẵn a -> số chẵn b có: (b – a) : 2 + 1 ( phần tử) * Tập hợp các số lẻ từ số m đến số lẻ thứ n : (n – m) : 2 + 1 D = {21; 23; ; 99} Bài 25: A = {indônêxia ; Mianma, Thái Lan; Việt Nam} B = {Xingapo ; Brunây; Campuchia} II/ Giải bài tập Bài Tập Theo bài ra ta có: 2x ( 2x – 6 )( 3x - 15 ) = 0 Khi : Do đó : X = Các tập con của tập hợp X là: ; ; ; ; và Nếu có 11 và 11 thì chưa thể kết luận A B vì có thể phần tử khác 11mà không thuộc B Dặn dò: - Làm bài tập: còn lại SGK; 34, 35, 40, 42 (SBT) - Ôn lại phép cộng, nhân các số tự nhiên.
Tài liệu đính kèm: