A. MỤC TIÊU
· Kiến thức : HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đùng, tính nhanh các tổng : rút gọn biểu thức. Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
· Kỹ năng : Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên
· Thái độ : Rèn luyện tính sáng tạo của HS
B. CHUẨN BỊ
· GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập
· HS :Bảng phụ , bút viết.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : 8ph
- HS1 : Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức
Tìm tổng các số nguyên x biết : -4 < x=""><>
TL: - HS 1 : Nêu 4 tính chất của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất.
Bài tập :x = -3; -2; 0;1;2.Tính tổng :
(-3) + (-2) + + 0 + 1 + 2= (-3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1]+ 0 = (-3) - HS 2 : Chữa bài tập 40 trang 79 SGK và cho biết thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên ?
III/ Luyện tập : 30ph
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5ph
Hoạt động 1 : luyện tập
Dạng 1 : Tính tổng, tính nhanh.
? Có những cách nào để tính tổng này ?
Em hãy chọn cách nào để tính tổng được nhanh?
Gv chốt lại ở cách này.Câu b làm tương tự .
?Em có nhận xét gì về bài tập này ?Ta sẽ áp dụng tính chất nào vào bài tập này?
Bài này cũng tương tự bài trên
-Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập .
d. Tính tổng của tất cả các số nguyên x có | x | 15.
GV nên giới thiệu trên trục số
-Gv hướng dẫn cho hs bài a, các bài b;c hs lên bảng làm
Dạng 2 : Bài toán thực tế.
GV đưa đề bài và hình 48 lên bảng phụ và giải thích hình vẽ
a. Sau 1h ca nô 1 ở 1 vị trí nào ? ca nô 2 ở vị trí nào ?Vậy chúng cách nhau bao nhiêm km?
b. Câu hỏi tương tự như phần a.
Dạng 3 : Đố vui
Cho hs hoạt động nhóm .
Sửa bài của 2 nhóm .
+ x là một trong bảy số đã cho
+ Khi cộng cả ba hàng ta được
(-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 6+ +7 + 2x
= 0 + 0 + 0 = 0
Từ đó tìm ra x và điền các số còn lại cho phù hợp.
Dạng 4 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Chú ý : Nút + / - dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại, hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm.
Thí dụ : 25 + (-13)
GV hướn dẫn HS cách bấm nút để tìm kết quả.
Yêu cầu HS làm bài 46
Hoạt động2:Củngcố :
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên
- Làm bài tập 70 trang 62 SBT :
a. HS làm bài tập, có thể làm nhiều cách :
+ Cộng từ trái sang phải
+ Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng.
+ Nhóm hợp lý các số hạng.
-Có (-17) và 17 là 2 số đối nhau .Ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp.
-3 hs lên bảng , các hs khác làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn .
-Hs lên bảng làm bài tập .
-2 Hs lên bảng làm bài tập
HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi của GV.
a. Sau 1h ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau :
10 – 7 = 3(km)
b. Sau 1h ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B) vậy 2 ca nô cách nhau :
10 + 7 = 17 (km)
- HS hoạt động nhóm
HS dùng máy tính theo hướng dẫn của GV.
HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK.
Tính tổng, tính nhanh
Bài tập 60a/61SBT
.5+(-7)+9+(-11) +13+(-15)
= [5 + (-7)] + [9 + (-11)] + [13+(-15)]
= (-2) + (-2) + (-2)= (-6)
Bài tập 62a/61SBT:
(-17) + 5 + 8 + 17
= [(-17) + 17] + (5 + 8)
= 0 + 13= 13
Bài tập 66/61SBT:
a)465+[58+(-465)]+(-38)
=[465+(-465)]+[58+(-38)]
= 0 + 20= 20
b)x=-15;-14; 0;1; 14; 15
(-15+(-14)+.+0+1+ +14+ 15)
=[(-15)+15]+[(-14)+ 14]+
+ [(-1) + 1] + 0= 0
Bài tập 63/61SBT: Rút gọn biểu thức :
a. –11 + y + 7
b. x + 22 + (-14)
c. a + (-15) + 62
Bài tập 43/80:
a.Sau 1h hai ca nô cách nhau:
10-7=3 (Km)
b.Sau 1h hai ca nô cách nhau:
10+7=17 (Km)
Bài 45 Trang 80 SGK
Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng
Ví dụ : (-5) + (-4) = - 9
(-9) < (-5)="" và="" (-9)=""><>
bài 64 trang 61 SBT
Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0.
Vậy (-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 6 + 7 + 2x = 0
Hay 8 + 2x = 0
2x = -8
x = -4
Bài tập 46/80:
a. 187 + (-54) = 133
b. (-203) + 349 = 146
c. (-175) + (-213) = -388
Ngày soạn : 15 – 12 – 2004 Tiết : 49 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Kiến thức : HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đùng, tính nhanh các tổng : rút gọn biểu thức. Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. Kỹ năng : Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên Thái độ : Rèn luyện tính sáng tạo của HS CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập HS :Bảng phụ , bút viết. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 8ph a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 | a | 3 15 2 0 - HS1 : Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức Tìm tổng các số nguyên x biết : -4 < x < 3. TL: - HS 1 : Nêu 4 tính chất của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất. Bài tập :x = -3; -2;0;1;2.Tính tổng : (-3) + (-2) ++ 0 + 1 + 2= (-3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1]+ 0 = (-3) - HS 2 : Chữa bài tập 40 trang 79 SGK và cho biết thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? III/ Luyện tập : 30ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 5ph Hoạt động 1 : luyện tập Dạng 1 : Tính tổng, tính nhanh. ? Có những cách nào để tính tổng này ? Em hãy chọn cách nào để tính tổng được nhanh? Gv chốt lại ở cách này.Câu b làm tương tự . ?Em có nhận xét gì về bài tập này ?Ta sẽ áp dụng tính chất nào vào bài tập này? Bài này cũng tương tự bài trên -Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập . d. Tính tổng của tất cả các số nguyên x có | x | 15. GV nên giới thiệu trên trục số -Gv hướng dẫn cho hs bài a, các bài b;c hs lên bảng làm Dạng 2 : Bài toán thực tế. GV đưa đề bài và hình 48 lên bảng phụ và giải thích hình vẽ A D B C -7km 7km 10km a. Sau 1h ca nô 1 ở 1 vị trí nào ? ca nô 2 ở vị trí nào ?Vậy chúng cách nhau bao nhiêm km? b. Câu hỏi tương tự như phần a. Dạng 3 : Đố vui Cho hs hoạt động nhóm . Sửa bài của 2 nhóm . + x là một trong bảy số đã cho + Khi cộng cả ba hàng ta được (-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 6+ +7 + 2x = 0 + 0 + 0 = 0 Từ đó tìm ra x và điền các số còn lại cho phù hợp. Dạng 4 : Sử dụng máy tính bỏ túi Chú ý : Nút + / - dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại, hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm. Thí dụ : 25 + (-13) GV hướn dẫn HS cách bấm nút để tìm kết quả. Yêu cầu HS làm bài 46 Hoạt động2:Củngcố : - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên - Làm bài tập 70 trang 62 SBT : a. HS làm bài tập, có thể làm nhiều cách : + Cộng từ trái sang phải + Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng. + Nhóm hợp lý các số hạng. -Có (-17) và 17 là 2 số đối nhau .Ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp. -3 hs lên bảng , các hs khác làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn . -Hs lên bảng làm bài tập . -2 Hs lên bảng làm bài tập HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi của GV. a. Sau 1h ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau : 10 – 7 = 3(km) b. Sau 1h ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B) vậy 2 ca nô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km) - HS hoạt động nhóm HS dùng máy tính theo hướng dẫn của GV. HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK. Tính tổng, tính nhanh Bài tập 60a/61SBT .5+(-7)+9+(-11) +13+(-15) = [5 + (-7)] + [9 + (-11)] + [13+(-15)] = (-2) + (-2) + (-2)= (-6) Bài tập 62a/61SBT: (-17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + (5 + 8) = 0 + 13= 13 Bài tập 66/61SBT: a)465+[58+(-465)]+(-38) =[465+(-465)]+[58+(-38)] = 0 + 20= 20 b)x=-15;-14;0;1;14; 15 (-15+(-14)+..+0+1++14+ 15) =[(-15)+15]+[(-14)+ 14]+ + [(-1) + 1] + 0= 0 Bài tập 63/61SBT: Rút gọn biểu thức : a. –11 + y + 7 b. x + 22 + (-14) c. a + (-15) + 62 Bài tập 43/80: a.Sau 1h hai ca nô cách nhau: 10-7=3 (Km) b.Sau 1h hai ca nô cách nhau: 10+7=17 (Km) Bài 45 Trang 80 SGK Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng Ví dụ : (-5) + (-4) = - 9 (-9) < (-5) và (-9) < (-4) bài 64 trang 61 SBT Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Vậy (-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 6 + 7 + 2x = 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = -8 x = -4 Bài tập 46/80: a. 187 + (-54) = 133 b. (-203) + 349 = 146 c. (-175) + (-213) = -388 IV/ Hướng dẫn về nhà : 2ph - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên - Bài tập số 65, 67, 68, 69, 71 trang 61, 62 SBT C.Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: