A/. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về hiệu của hai số nguyên.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng quy tắc trừ hai số nguyên vào bài tập.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức liên hệ với thực tiễn.
B/. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
* Học sinh: Ôn tập về quy tắc trừ hai số nguyên; số đối; các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu; MTCT, chuẩn bị bài tập.
C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
Sĩ số: 6C: . /26, nd: . /T., HS vắng:.
6D: . /25, nd: . /T. ., HS vắng:.
II. Kiểm tra:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- HS 1: ? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta làm thế nào ?
Tính: (-3) - (-4).
- HS 2: Làm bài tập 52 SGK tr. 82
- Nhận xét, chính xác hóa, cho điểm. - HS 1: * Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a - b = a + (- b)
(-3) - (-4) = (-3) + 4
= + (4 - 3) =1.
- HS 2: Bài 52 SGK tr. 82:
Tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét là:
(-212) - (-287) = (-212) + 287
=+(287 - 212) = 75(tuổi)
- Nhận xét, bổ xung.
Ngày soạn: 30/11/2012. Ngày giảng: /12/2012. Tiết 49 %7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN A/. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Biết hiệu của hai số nguyên. * Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc trừ hai số nguyên. - Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. * Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B/. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. * Học sinh: Ôn tập về số đối; các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu; đọc trước bài. C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: Sĩ số: 6C: ... /26, nd: ... /T..., HS vắng:................................................................................... 6D: ... /25, nd: ... /T. ., HS vắng:.................................................................................. II. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ. III. Bài mới: Đặt vấn đề: ? Điều kiện để phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được ? Trong tập hợp các số tự nhiên, phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Còn trong tập hợp các số nguyên, phép trừ thực hiện như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tiếp cận hiệu của hai số nguyên. - Tổ chức cho HS làm ? SGK tr. 81 trên bảng phụ, theo nhóm; thời gian: 2 phút. ? Điền dấu thích hợp (>, < , =) vào chỗ “ ... ” trong các phần sau: a) 3 - 1 ... 3 + (- 1) b) 2 - 2 ... 2 + (- 2) c) 3 - 2 ... 3 + (- 2) d) 2 - 1 ... 2 + (- 1) e) 3 - 3 ... 3 + (- 3) g) 2 - 0 ... 2 + 0 + Chia lớp thành 3 nhóm: mỗi nhóm làm hai phần. ? Nhận xét về biểu thức ở vế bên trái dấu “ = ” trong các khẳng định trên ? - Chính xác hóa, giới thiệu về hiệu của hai số nguyên (kí hiệu, cách đọc). * ? SGK tr. 81: - Hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: a) 3 - 1 = 2 ; 3 + (- 1) = + (3 - 1) = 2 Þ 3 - 1 = 3 + (- 1) ... ... g) 2 - 0 = 2 ; 2 + 0 = 2 Þ 2 - 0 = 2 + 0 * Kết quả: Hai biểu thức trong mỗi phần trên đều bằng nhau. - Biểu thức ở vế bên trái dấu “ = ” trong các khẳng định trên gồm hai số nguyên, trong đó lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai. * Hiệu của hai số nguyên a và b kí hiệu là: a - b, đọc là a trừ b. HĐ 2: Hình thành quy tắc trừ hai số nguyên. ? Rút ra nhận xét từ các kết quả trên ? ? Tương tự, hãy dự đoán các kết quả: h) 3 - 4 = ? i) 3 - 5 = ? k) 2 - (- 1) = ? l) 2 - (- 2) = ? - Chính xác hóa. ? Từ các kết quả trên cho biết muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta làm thế nào? - Chính xác hóa quy tắc trừ hai số nguyên và viết dạng tổng quát. Lấy ví dụ minh họa. - Giới thiệu phần nhận xét trong SGK. - Cho HS xét ví dụ SGK tr. 81 ? Để tính nhiệt độ hôm nay ta làm thế nào (nhiệt độ giảm dùng phép toán nào) ? - Chính xác hóa, lưu ý HS mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ. ? Nhận xét về số bị trừ và số trừ trong phép trừ (3 - 4) ? ? Nhận xét về phép trừ trong tập hợp các số nguyên và phép trừ trong tập hợp các số tự nhiên ? - Gợi ý: Điều kiện để thực hiện được phép trừ trong các tập hợp trên. - Chính xác hóa, nêu nhận xét; lí do cần mở rộng tập N thành tập Z. - Tổ chức cho HS làm bài tập 47 SGK tr. 82 : - Chính xác hóa, nhấn mạnh khi tìm hiệu hai số nguyên, ta giữ nguyên số bị trừ và chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. - Nhận xét: Với hai số nguyên, số thứ nhất trừ đi số thứ hai cũng bằng số thứ nhất cộng với số đối của số thứ hai. - Dự đoán kết quả: h) 3 - 4 = 3 + (- 4) i) 3 - 5 = 3 + (- 5) k) 2 - (- 1) = 2 + 1 l) 2 - (- 2) = 2 + 2. * Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. a - b = a + (- b) - Ví dụ: a) 2 - 7 = 2 + (- 7) = - (7 - 2) = - 5 ; b) 1 - (- 2) = 1 + 2 = 3. - Đọc và tóm tắt ví dụ: + Hôm qua: 30C ; + Hôm nay: giảm 40C so với hôm qua. Tính nhiệt độ hôm nay ? - Vì nhiệt độ giảm nên ta lấy nhiệt độ hôm qua trừ nhiệt độ hôm nay. - HS lên bảng trình bày lời giải: Do nhiÖt ®é gi¶m 40C nªn ta có 3 - 4 = 3 + (-4) = - 1 Vậy nhiệt độ hôm nay là - 10C - Phép trừ (3 - 4) có số bị trừ nhỏ hơn số trừ. - Khi số bị trừ nhỏ hơn số trừ thì phép trừ trong tập hợp các số tự nhiên không thực hiện được; còn phép trừ trong tập hợp các số nguyên vẫn thực hiện được. - Theo dõi, ghi nhận. - Hai HS lên bảng làm bài 47 SGK: c) (-3) - 4 = (-3) + (-4) = - (3 + 4) = -7. d) (-3) - (-4) = (-3) + 4 = + (4 - 3) =1. - Nhận xét, bổ xung. IV. Củng cố: ? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta làm thế nào ? - Bài tập trắc nghiệm: Nối mỗi dòng ở cột A với một dòng ở cột B để được khẳng định đúng: A B 1) Trong tập hợp các số tự nhiên, phép trừ a - b chỉ thực hiện được với a) điều kiện a > b. b) điều kiện a ³ b. 2) Trong tập hợp các số nguyên, phép trừ a - b thực hiện được với c) mọi số nguyên a và b. d) mọi số nguyên a và b, b ≠ 0. * Đáp số: 1) - b) ; 2) - c) . - Tổ chức cho HS làm bài tập 48 SGK tr. 82 * Đáp số: a) -7 ; b) 7 ; c) - S ; c) a ; d) -a. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững quy tắc trừ hai số nguyên. - Làm, hoàn thiện các bài tập 49, 51, 52, 53, 54 SGK tr. 82; HS khá làm các bài 77, 78, 79, 80, 86, 87, 88 SBT. - Chuẩn bị các bài tập, MTCT, giờ sau Luyện tập. ....................................................................... Ngày soạn: 30/11/2012. Ngày giảng: /12/2012. Tiết 50 LUYỆN TẬP A/. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về hiệu của hai số nguyên. * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng quy tắc trừ hai số nguyên vào bài tập. * Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức liên hệ với thực tiễn. B/. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. * Học sinh: Ôn tập về quy tắc trừ hai số nguyên; số đối; các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu; MTCT, chuẩn bị bài tập. C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: Sĩ số: 6C: ... /26, nd: ... /T..., HS vắng:................................................................................... 6D: ... /25, nd: ... /T. ., HS vắng:.................................................................................. II. Kiểm tra: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS 1: ? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta làm thế nào ? Tính: (-3) - (-4). - HS 2: Làm bài tập 52 SGK tr. 82 - Nhận xét, chính xác hóa, cho điểm. - HS 1: * Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. a - b = a + (- b) (-3) - (-4) = (-3) + 4 = + (4 - 3) =1. - HS 2: Bài 52 SGK tr. 82: Tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét là: (-212) - (-287) = (-212) + 287 =+(287 - 212) = 75(tuổi) - Nhận xét, bổ xung. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Luyện tập kĩ năng tìm hiệu của hai số nguyên. - Tổ chức cho HS làm bài tập 53 SGK tr. 82; yêu cầu thực hiện phép tính cụ thể rồi điền kết quả trên bảng phụ. - Hướng dẫn: Vận dụng quy tắc trừ hai số nguyên, chú ý đặt phép tính đúng thứ tự các số (trong mỗi cột, lấy số ở hàng trên trừ số ở hàng dưới). - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa, lưu ý HS thường bị nhầm dấu “ - ” của phép tính trừ với dấu “ - ” trong kí hiệu số đối. - Tổ chức cho HS làm bài tập 51 SGK tr. 82: - Hướng dẫn: Vận dụng quy tắc trừ hai số nguyên, chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính (biểu thức có dấu ngoặc). - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa. - Tổ chức cho HS làm bài tập 54 b), c) SGK tr. 82 theo nhóm, thời gian: 3 phút. + Nh I, III: Làm phần b) + Nh II, V: Làm phần c) - Hướng dẫn: ? Bài toán liên quan đến phép tính nào ? ? Đã biết những thành phần nào ? Cần tìm thành phần nào ? ? Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm thế nào? (Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết). - Làm mẫu phần a). - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Chính xác hóa, lưu ý HS ở phần b) có thể tìm được ngay x = - 6 (hai số nguyên có tổng bằng 0 thì chúng là hai số đối nhau). * Bài 53 SGK tr. 82: Bốn HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở: a) (-2) - 7 = (-2) + (-7) = - (2 + 7) = - 9 b) (-9) - (-1) = (-9) + 1 = - (9 - 1) = - 8 c) 3 - 8 = 3 + (-8) = - (8 - 3) = - 5 d) 0 - 15 = 0 + (-15) = - 15. x - 2 - 9 3 0 y 7 -1 8 15 x - y -9 -8 -5 -15 - Nhận xét, bổ xung. * Bài 53 SGK tr. 82: Hai HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở: a) 5 - (7 - 9) = 5 - [7 + (-9)] = 5 - [- (9 - 7)] = 5 - (-2) = 5 + 2 = 7. b) (-3) - (4 - 6) = (-3) - [4 + (-6)] = (-3) - [- (6 - 4)] = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1. - Nhận xét, bổ xung. * Bài 53 SGK tr. 82: Bài toán liên quan đến phép cộng. Đã biết một số hạng và tổng, tìm số hạng còn lại (Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết). a) 2 + x = 3 x = 3 - 2 x = 1. - Hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: b) x + 6 = 0 x = 0 - 6 x = 0 + (- 6) x = - 6. c) x + 7 = 1 x = 1 - 7 x = 1 + (-7) x = - 6. - Các nhóm nhận xét, bổ xung. HĐ 2: Luyện tập kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. - Treo bảng phụ kẻ bảng ở tr. 83 SGK, hướng dẫn cách dùng máy tính bỏ túi để tìm kết quả phép trừ. - Giải thích, minh họa các thao tác ấn phím. - Tổ chức cho HS làm bài 56 SGK tr. 83: - Yêu cầu HS báo cáo kết quả, yêu cầu HS viết quy trình bấm phím. - Chính xác hóa, lưu ý hS cần thực hiện đúng quy trình bấm phím. ` - Theo dõi, ghi nhận. - Luyện tập theo hướng dẫn ở SGK và GV. - Sử dụng MTCT làm bài 56 SGK: a) 169 - 733 = - 564 Quy trình: 1 6 9 - 7 3 3 = Kq: - 564 b) 53 - (- 478) = 531 Quy trình: c) - 135 - (- 1936) = 1801. Quy trình: - Nhận xét, bổ xung. IV. Củng cố: ? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta làm thế nào? - Bài tập trắc nghiệm: Điền dấu X vào ô thích hợp trong bảng sau: Câu Đúng Sai a) Hiệu của hai số dương là một số dương. b) Hiệu của số dương và số âm là một số dương. c) Hiệu của hai số âm là một số âm. d) Hiệu của số âm và số dương là một số âm. *Đáp số: a) Sai, ví dụ : 3 - 5 = -2 ; b) Đúng ; c) Sai, ví dụ : (-3) - (-5) = 2 ; d) Đúng ; V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững quy tắc trừ hai số nguyên. - Xem lại các bài đã chữa; làm, hoàn thiện các bài tập còn lại; HS khá làm các bài 77, 78, 79, 80, 86, 87, 88 SBT. - Chuẩn bị bài “%8. Quy tắc dấu ngoặc”. ....................................................................... Ngày soạn: 30/11/2012. Ngày giảng: /12/2012. Tiết 51 %8. QUY TẮC DẤU NGOẶC A/. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Biết quy tắc dấu ngoặc, biết khái niệm tổng đại số. * Kĩ năng: - Biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc khi thực hiện phép tính. - Viết được một tổng đại số thành một dãy những phép cộng các số nguyên, biết cách biến đổi một tổng đại số. * Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B/. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. * Học sinh: Ôn tập về số đối; các quy tắc cộng, trừ hai số nguyên; đọc trước bài. C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: Sĩ số: 6C: ... /26, nd: ... /T..., HS vắng:................................................................................... 6D: ... /25, nd: ... /T. ., HS vắng:.................................................................................. II. Kiểm tra: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS 1: a) Tìm số đối của các số sau: 2; (-5); 2 + (-5) - HS 2: b) Tính tổng các số đối của 2 và (-5). - Nhận xét, chính xác hóa, cho điểm. - HS 1: a) Số đối của các số 2; (-5); 2 + (-5) lần lượt là: -2; 5 ; 3. - HS 2: b) Tổng các số đối của 2 và (-5) là: (-2) + 5 = + (5 -2) = 3. - Nhận xét, bổ xung. Đặt vấn đề: Khi thực hiện cộng nhiều số, ta có thể nhóm các số hạng một cách tùy ý bằng các dấu ( ), [ ], { } để việc tính toán được đơn giản hơn. Vậy với những biểu thức đã có sẵn các dấu ngoặc thì nếu bỏ các dấu ngoặc đi có làm cho việc tính toán được đơn giản hơn hay không ? Và nếu bỏ dấu ngoặc thì bỏ như thế nào? III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tiếp cận quy tắc dấu ngoặc. ? Từ kết quả ở phần kiểm tra bài cũ, hãy rút ra nhận xét ? ? Nhận xét các vế của kết quả: - [2 + (- 5)] = (- 2) + 5. - Chính xác hóa, giới thiệu nhận xét trên là cơ sở của quy tắc dấu ngoặc. - Tổ chức cho HS thực hiện ?2 SGK tr. 83 theo nhóm, thời gian: 5 phút. + Nh I, II: Làm phần a) + Nh III, IV: Làm phần b). - Hướng dẫn: Vận dụng các quy tắc cộng, trừ hai số nguyên, chú ý thứ tự thực hiện các phép tính với biểu thức có dấu ngoặc. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Chính xác hóa. ? Từ các kết quả trên, rút ra nhận xét ? - Gợi ý: ? Nhận xét biểu thức ở hai vế của (*) và (**) ? ? Nhận xét về dấu của các số hạng trong ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc ở (*) và (**) ? - Chính xác hóa, giới thiệu quy tắc dấu ngoặc, lấy ví dụ minh họa. - Tổ chức cho HS thực hiện ?3 SGK tr. 84: - Hướng dẫn: Bỏ dấu ngoặc (theo quy tắc trên) rồi thực hiện phép tính. - Làm mẫu phần a). - Theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài. - Chính xác hóa, lưu ý HS cần vận dụng đúng quy tắc dấu ngoặc. a) Số đối của 2 là -2; Số đối của - 5 là 5; Số đối của 2 + (-5) là - [2 + (-5)] = 3. b) Tổng các số đối của 2 và (-5) là (- 2) + 5 = + (5 - 2) = 3. Vậy số đối của 2 + (- 5) bằng tổng các số đối của 2 và (-5) Þ Số đối của một tổng bằng tổng các số đối. - Biểu thức bên trái dấu “ = ” có dấu ngoặc, biểu thức bên phải dấu “ = ” không có dấu ngoặc, dấu của các số cũng thay đổi: “ + ” thành “ - ” và “ - ” thành “ + ” . * ?2 SGK tr. 83: - Hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: a) 7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1 ; 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = - 1 ; Þ 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) (*) b) 12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14 ; 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14 ; Þ 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 (**) - Các nhóm nhận xét, bổ xung. + Biểu thức ở vế trái của (*) và (**) có dấu ngoặc còn biểu thức ở vế phải của (*) và (**) không có dấu ngoặc. + Từ (*) Þ Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu“ + ” đứng trước thì ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc. + Từ (**) Þ Khi bỏ dấungoặc mà có dấu“ - ” đứng trước thì ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc: dấu “ + ” thành dấu “ - ” và dấu “ - ” thành dấu “ + ” . - Theo dõi, ghi nhận. * ?3 SGK tr. 84: a) (768 - 39) - 768 = 768 - 39 - 768 = (768 - 768) - 39 = 0 - 39 = - 39; b) Một HS lên bảng làm bài. (- 1579) - (12 - 1579) = - 1579 - 12 + 1579 = - 12. - Nhận xét, bổ xung. HĐ 2: Tìm hiểu về tổng đại số. - Cho ví dụ dãy phép tính cộng, trừ các số nguyên: 5 - 3 + 2 - 6. ? Viết dãy phép tính trên thành dãy phép cộng các số nguyên? - Chính xác hóa, giới thiệu khái niệm tổng đại số. - Giới thiệu cách viết đơn giản một tổng đại số, lấy ví dụ minh họa. - Giới thiệu các cách biến đổi đối với một tổng đại số, lấy ví dụ minh họa. - Nêu chú ý: tổng đại số gọi tắt là tổng. ? Tính: 5 + (- 3) - (- 6) - (+7) - Hướng dẫn: Đơn giản tổng đại số trên rồi thực hiện phép tính. - Chính xác hóa. - Theo dõi, nhận thức vấn đề. 5 - 3 + 2 - 6 = 5 + (-3) + 2 + (-6). + Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số. + Để viết một tổng đại số đơn giản, sau khi chuyển các phép trừ thành phép cộng (với số đối), có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc. + Trong một tổng đại số, có thể: a) Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. VD1: a - b - c = - b + a - c = - b - c + a VD2: 97 - 150 - 47 = 97 - 47 - 150 = 50 - 150 = -100. b) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý, nếu trước dấu ngoặc là dấu “ - ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. VD1: a - b - c = a - (b + c) = (a - b) - c VD2: 284 - 75 - 25 = 284 - (75 + 25) = 284 - 100 = 184. - Một HS lên bảng làm bài: 5 + (- 3) - (- 6) - (+7) = 5 + (- 3) + (+ 6) + (- 7) = 5 - 3 + 6 - 7 = 5 + 6 - (3 + 7) = 11 - 10 = 1. - Nhận xét, bổ xung. IV. Củng cố: - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng: Kết quả của a - (b - c + d) là: A) a - b - c + d; B) a - b + c - d; C) a - b + c + d; D) a + b - c + d. * Đáp số: Chọn phương án B) a - b + c - d. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững quy tắc dấu ngoặc, các cách biến đổi một tổng đại số. - Làm, hoàn thiện các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK; HS khá làm các bài 93, 94 SBT. - Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Luyện tập. ....................................................................... Ngày soạn: 30/11/2012. Ngày giảng: /12/2012. Tiết 52 LUYỆN TẬP A/. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu quy tắc dấu ngoặc, các cách biến đổi một tổng đại số. * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng quy tắc dấu ngoặc khi làm tính. - Rèn luyện kĩ năng biến đổi một tổng đại số. * Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B/. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, MTCT. * Học sinh: Ôn tập về quy tắc dấu ngoặc, các cách biến đổi một tổng đại số, chuẩn bị bài tập. C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: Sĩ số: 6C: ... /26, nd: ... /T..., HS vắng:................................................................................... 6D: ... /25, nd: ... /T. ., HS vắng:.................................................................................. II. Kiểm tra: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS 1: ? Nêu quy tắc dấu ngoặc ? HS 2: Làm bài 57 b) SGK tr. 85 - HS 3 : Làm bài 57 c) SGK tr. 85 - Chính xác hóa, nhận xét, cho điểm. - HS 1: Quy tắc dấu ngoặc: + Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu“ + ” đứng trước thì ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc. + Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu“ - ” đứng trước thì ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc: dấu “ + ” thành dấu “ - ” và dấu “ - ” thành dấu “ + ” . - HS 2 : Bài 57 b) SGK tr. 85: 30 + 12 + (-20) + (-12) = 30 + (-20) + [12 + (-12)] = 10. - HS 3 : Bài 57 c) SGK tr. 85: (-4) + (-440) + (-6) + 440 = [(-4) + (-6)] + [(-440) + 440] = -10. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Bài tập 59 SGK tr. 85 - Tổ chức cho HS làm bài 59 SGK tr. 85: - Hướng dẫn: + Bỏ dấu ngoặc (theo quy tắc); + Thay đổi vị trí các số hạng, và nhóm các số hạng cho thích hợp rồi tính. - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa, lưu ý HS cần vận dụng đúng quy tắc dấu ngoặc và cần linh hoạt khi bỏ hoặc đặt dấu ngoặc cho thích hợp. - Hai HS lên bảng làm bài: a) (2736 - 75) - 2736 = 2736 - 75 - 2736 = (2736 - 2736) - 75 = - 75; b) (-2002) - (57 - 2002) = - 2002 - 57 + 2002 = (2002 - 2002) - 57 = - 57. - Nhận xét, bổ xung. HĐ 2: Bài tập 60 SGK tr. 85 - Tổ chức cho HS làm bài 60 SGK tr. 85: - Hướng dẫn: + Bỏ dấu ngoặc (theo quy tắc); + Thay đổi vị trí các số hạng, và nhóm các số hạng cho thích hợp rồi tính. - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa, lưu ý HS cần vận dụng đúng quy tắc dấu ngoặc và cần linh hoạt khi bỏ hoặc đặt dấu ngoặc cho thích hợp. - Hai HS lên bảng làm bài: a) (27 + 65) + (346 - 27- 65) = 27 + 65 + 346 - 27 - 65 = (27 - 27) + (65 - 65) + 346 = 346; b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17) = 42 - 69 + 17 - 42 - 17 = (42 - 42) + (17 - 17) - 69 = - 69. - Nhận xét, bổ xung. HĐ 3: Bài tập 58 SGK tr. 85 - Tổ chức cho HS làm bài 58 SGK tr. 85 theo nhóm, thời gian: 3 phút. + Nh I, III: Làm phần a); + Nh II, IV: Làm phần b); - Hướng dẫn: + Bỏ dấu ngoặc (theo quy tắc); + Viết tổng đã cho về dạng đơn giản; + Thay đổi vị trí và nhóm các số hạng không chứa chữ vào một nhóm rồi tính. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Chính xác hóa, lưu ý HS cách biến đổi những biểu thức chứa chữ. - Hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: a) x + 22 + (-14) + 52 = x + 22 - 14 + 52 = x + (22 - 14 + 52) = x + 60 b) (-90) - (p + 10) + 100 = - 90 - p - 10 + 100 = - p + (- 90 - 10 + 100) = - p. - Các nhóm nhận xét, bổ xung. IV. Củng cố: - Tổ chức cho HS làm bài tập sau: Tìm số nguyên x, biết: a) 18 - (18 - x) = 30; b) 79 + (x - 79) = 10. - Hướng dẫn: Bỏ dấu ngoặc, đơn giản biểu thức rồi tính. * Đáp số: a) x = 30 ; b) x = 10. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững quy tắc dấu ngoặc, các cách biến đổi một tổng đại số. - Xem lại các bài tập đã chữa; làm, hoàn thiện các bài tập còn lại; HS khá làm các bài 93, 94 SBT. - Chuẩn bị bài “%9. Quy tắc chuyển vế”. ....................................................................... Văn Luông, ngày: ...../12/2012. Đã soạn hết tiết 49 ® tiết 52. Duyệt của tổ chuyên môn TT Bùi Mạnh Tuyến
Tài liệu đính kèm: