Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

Ngày soạn: 09/12/10 Ngày dạy:13/12/10 Tiết 50 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng hai số nguyên.

* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức.Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.

* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II. Chuẩn bị:

* GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu, thước thẳng.

* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Bài mới:

Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra 7p

 + HS1: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. Viết công thức

- Thế nào là hai số đối nhau.

- Chữa bài tập số 52 trang 82 SGk

+ HS 2: Chữa bài tập số 52 trang 82 SGK

+ Tóm đề bài

+ Bài giải

- Yêu cầu HS ở lớp nhận xét bài giải của các bạn - HS 1: trả lời câu hỏi

- Chữa bài tập 49 (trang 82)

a -15 2 0 -3

-a 15 -2 0 3

- HS 2: Nhà bac học Acsimet

Sinh năm: -287

Mất năm: -212

Tuổi thọ của Acsimet là:

- 212 – (- 287) = -212 + 287 = 75 tuổi

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/12/10 Ngày dạy:13/12/10 
Tiết 49	 §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được quy tắc trừ trong Z
* Kỹ năng: Thực hiện thành thạo phép trừ hai số nguyên. Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
* Thái độ: Cẩn thận, tính toán chính xác, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu, thước thẳng.
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình lên lớp:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV viết câu hỏi lên bảng phụ
- HS1: Phát biểu quy tắc Cộng hai số số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65/61 SGK
- HS 2: Chữa bài tập 71 trang 62, SBT. Phát biểu tính chất của phép cộng các số nguyên
Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số
HS1: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên
Chữa bài tập 65
(-57) + 47 = (-10)
469 + (-219) = 250
195 + (-200) + 205 = 400 +(-200) = 200
HS 2: Chữa bài tập 71:
6; 1; -4; -9; -14
6 + 1 +(-4) + (-9) + (-14) = -20
b) -13; -6; 1; 8; 15
-13 + (-6) + 1 + 8 +15 = 5
Hoạt động 2: Hiệu của hai số nguyên: ( 15 phút)
- KT: HS hiểu được quy tắc trừ trong Z.
- KN: Vận dụng quy tắc giải được các ví dụ. 
1. Hiệu của hai số nguyên
- Quy tắc: SGK
	a – b = a + (-b)
- VD: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5
- Cho biết phép trừ hai số nguyên thực hiện được khi nào?
- Còn trong tâp Z các số nguyên, phéo?
Bài p trừ được thực hiện khi nàhôm nay sẽ giải quyết.
- Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét:
	3-1	và	3 + (-1)
	3 – 2	và	3 + (-2)
	3 – 3	và	3 + (-3)
- Tương tự, hãy làm tiếp:
3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ?
- Tương tự, hãy xét tiếp VD sau:
	2 – 2	và 2 + (-2)
	2 – 1	và 2 + (-1)	
 2 – 0 	và 2 + 0
	2 – (-1) và 2 + 1
	2 – (-2) và 2 + 2
- Qua các VD, em thử đề xuất: muốn
 trừ đi một số nguyên, ta có thể làm thế nào?
- Quy tắc: SGK
	a – b = a + (-b)
- VD: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5
- GV nhấn mạnh: khi trừ một số nguyên, phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
- GV giới thiệu nhận xét của SGK.
Khi nhiệt độc giảm 3oC nghĩa là nhiệt độ tăng -3oC, điều đó phù hợp với phép trừ trên đây.
- HS: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ ≥ số trừ.
HS thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét:
	3 – 1 = 3 + (-1) = 2
	3 – 2 = 3 + (-2) = 1
	3 – 3 = 3 + (-3) = 0
- Tương tự.
	3 – 4 = 3 + (-4) = -1
	3 – 5 = 3 + (-5) = -2
- Xét tiếp VD phần b:
2 – 2 = 2 + (-2) = 0
2 – 1 = 2 + (-1) = 1
2 – 0 = 2 + 0 = 2
2 – (-1) = 2 + 1 = 3
2 – (-2) = 2 + 2 = 4
- HS: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó.
- HS: nhắc lại hai lần quy tắc trừ số nguyên.
- HS: áp dụgn quy tắc vào các VD
- HS làm bài 47 trang 82 SGK
2 – 7 = 2 + (-7) = -5
1 – (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) – 4 = (-3) + (-4) = -7
-3 - (-4) = -3 + 4 = 1
Hoạt động 3: Ví dụ(10 ph)
- KT: Khắc sâu quy tắc trừ hai số nguyên.
- KN: Vận dụng quy tắc thực hiện thành thạo giải các bài tập .
2. Ví dụ:
0 – 7 = 0 + (-7) = -7
7 – 0 = 7 + 0 = 7
a – 0 = a + 0 = a
0 – a = 0 + (-a) = -a
- GV nêu vd trang 81 SGK
- Ví dụ: Nhiệt độ ở Sapa hôm qua là 3oC, hôm nay nhiệt độ ở Sapa giảm 4oC. Hỏi, hôm nay nhiệt độ ở Sapa là bao nhiêu độ C?
- GV: để tìm nhiệt độ hôm nay ta phải làm thế nào?
- Hãy thực hiện phép tính
- Trả lời bài toán
- Cho HS làm bài tập 48 trang 82 SGK.
- Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào?
GV giải thích thêm: Chính vì để phép trừ trong các số nguyên luôn thực hiện được.
HS đọc ví dụ SGK
HS: để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sapa, ta phải lấy 3oC – 4oC
3 + (-4) = -1oC
HS làm bài tập:
0 – 7 = 0 + (-7) = -7
7 – 0 = 7 + 0 = 7
a – 0 = a + 0 = a
0 – a = 0 + (-a) = -a
- HS: phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được (VD: 3 – 5 không thực hiện được trong N)
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (10 ph)
- KN: Vận dụng quy tắc làm tốt các dạng bài tập.
Bài tập 77 SBT
Hướng dẫn toàn lớp cách làm dòng 1 rồi cho hoạt động nhóm.
Dòng 1: kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên có
3 x 2 – 9 = -3 cột 1: kết quả là 25
vậy có 3 x 9 – 2 = 25
3
X
2
-
9
=
-3
X
+
-
9
+
3
X
2
=
15
-
X
+
2
-
9
+
3
=
-4
=25
=29
=10
Cho HS kiểm tra bài làm của hai nhóm
HS nêu quy tắc trừ, công thức:
	a – b = a + (-b) 
- HS làm bài tập 77 SBT
(-28) – (-32) = (-28) + 32 = 4
50 – (-21) = 50 + 21 = 71
(-45) – 30 = (-45) + (30) = -75
x – 80 = x + (-80)
7 – a = 7 + (-a)
(-25) – (-a) = -25 + a
- HS nghe GV hướng dẫn cách làm rồi chia nhau làm trong nhóm.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học thuộc quy tắc cộng, trừ hai số nguyên.
Bài tập số 49, 51, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT
Tiết sau: Luyện tập 
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 09/12/10 Ngày dạy:13/12/10 Tiết 50	LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng hai số nguyên.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức.Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu, thước thẳng.
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra 7p
+ HS1: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. Viết công thức
- Thế nào là hai số đối nhau.
- Chữa bài tập số 52 trang 82 SGk
+ HS 2: Chữa bài tập số 52 trang 82 SGK
+ Tóm đề bài
+ Bài giải
- Yêu cầu HS ở lớp nhận xét bài giải của các bạn
HS 1: trả lời câu hỏi
- Chữa bài tập 49 (trang 82)
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
3
- HS 2: Nhà bac học Acsimet
Sinh năm: -287
Mất năm: -212
Tuổi thọ của Acsimet là:
- 212 – (- 287) = -212 + 287 = 75 tuổi
Hoạt động 2: Luyện tập (36 ph)
- KT: Củng cố các quy tắc trừ hai số nguyên, quy tắc phép cộng hai số nguyên.
- KN: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức.Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
- Bài 81, 82 trang 64 SBT
8 – (3 – 7 ) = 8 – [3 + (-7)]
= 8 – (-4) = 8 + 4 = 12
(-5) – (9 – 12)
7 – (-9) – 3 
(-3) + 8 – 1
Bài 83 trang 64 SBT
Điền số thích hợp vào ô trống.
a
-1
-7
5
0
b
8
-2
7
13
a-b
Bài 86 trang 64 SBT
(-1) – 8 = -1 + (-8)
 = -9
(-7) – (-2) = (-7) + 2 = -5
5 – 7 = 5 + (-7) = -2
0 – 13 = 0 + (-13) 
= -13
Bài tập 43 trang 82 SGK
x + 8 – x – 22
= -98 + 8–(-98) – 22
= - 98 + 8 + 98 – 22
= -14
b) –x –a + 12 + a
= - (-98) – 61 + 12 + 61
= - 98 + (-61) + 12 + 61 	= 110
Bài 87 trang 65 SBT.
* 2 + x = 3
 x = 3 – 2
 x = 1
* x + 6 = 0
 x = 0 – 6
 x = 0 + (-6)
 x = =6
c) x + 7=1 => x = -6
- Hồng: Đúng
VD: 2 –(-1) = 2 + 1 = 3
- Hoa: sai
- Lan: Đúng
(lấy ngay VD trên)
a) 169 – 733 = -564
b) 53 - (- 478) = 531
- Bài 81, 82 trang 64 SBT
8 – (3 – 7 ) = 8 – [3 + (-7)]
= 8 – (-4) = 8 + 4 = 12
(-5) – (9 – 12)
7 – (-9) – 3 
(-3) + 8 – 1
- GV yêu cầu Hs nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc
Bài 83 trang 64 SBT
Điền số thích hợp vào ô trống.
a
-1
-7
5
0
b
8
-2
7
13
a-b
Bài 86 trang 64 SBT.
Cho x = -98; a = 61; m = -25
- Tính giá trị của biểu thức sau:
x + 8 – x – 22
+ Thay giá trị x vào biểu thức
+ Thực hiện phép tính.
– x – a + 12 + a
Bài tập 43 trang 82 SGK
Tìm số nguyên x biết:
2 + x = 3
x + 6 = 0
x + 7 = 1
- GV: Trong phép cộng, muốn tìm một số nguyên chưa biết ta là thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài 87 trang 65 SBT.
- Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x ≠ 0 nếu biết:
x + = 0
x – = 0
GV hỏi: tổng hai số bằng 0 khi nào?
- Hiệu hai số bằng 0 khi nào?
- GV cho HS làm bài 55 trang 83 SGK theo nhóm.
- GV ghi lên bảng phụ cho HS điền đúng sai vào các câu hỏi và cho VD
Bài tập: Điền đúng sai? Cho VD
Hồng: “ Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ
Hoa: “Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chíng lớn hơn số bị trừ”
- VD:Lan: “Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chính lớn hơn cả số bị trừ và số trừ”
- GV đưa bài tập 56 trang 83 lên bảng phụ, yêu cầu HS thao tác theo
- HS cùng GV xây dựng bài giải a) và b).
Sau đó gọi hai HS lên bảng 
Trình bày bài giải c) và d).
- HS chuẩn bị, sau đó gọi hai em lên bảng điền vào ô trống. Yêu cầu viết quá trình giải.
	(-1) – 8 = -1 + (-8) = -9
	(-7) – (-2) = (-7) + 2 = -5
	5 – 7 = 5 + (-7) = -2
	0 – 13 = 0 + (-13) = -13
- HS nghe GV hướng dẫn cách
làm rồi thực hiện.
x + 8 – x – 22
	= -98 + 8 – (-98) – 22
	= - 98 + 8 + 98 – 22
	= -14
b) –x –a + 12 + a
	= - (-98) – 61 + 12 + 61
	= 110
- HS: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
2 + x = 3
	x = 3 – 2
	x = 1
x + 6 = 0
	x = 0 – 6
	x = 0 + (-6)
	x = =6
c) x + 7 = 1 => x = -6
HS: Tổng hai số bằng 0 khi hai số là đối nhau
x + = 0 => = -x
x < 0
vì (x ≠ 0)
- Hiệu hai số bằng 0 khi số bị trừ bằng số trừ
x - = 0 => = x => x > 0
- HS: Hồng: Đúng
VD: 2 –(-1) = 2 + 1 = 3
Hoa: sai
Lan: Đúng
(lấy ngay VD trên)
- Nghe GV hướng dẫn cách làm
- HS thực hành:
a) 169 – 733 = -564
b) 53 – (-478) = 531
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên.
- Bài tập số 84, 85, 86 (c, d), 88 trang 64, 65 SBT 
- Tiết sau: Quy tắc dấu ngoặc.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/12/10 Ngày dạy:14/12/10 Tiết 51 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu quy tắc dấu ngoặc.HS biết khái niệm tổng đại số.
*Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (Bỏ ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc), viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. Rèn kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi thành thạo để thực hiện phép trừ.
* Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
* GV:Bảng phụ: “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số phấn màu, thước thẳng.
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
- GV nêu câu hỏi kiểm tra
- HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu.
- Chữa bài tập sô 86 (c, d) trang 64 SBT: 
Cho x = -98, a = 61; m = -25
Tính:
a – m + 7 – 8 + m
m – 24 – x + 24 + x
- HS 2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên
- Chữa bài tập số 84 trang 64, SBT. Tìm số nguyên x biết:
3 + x = 7
x + 5 = 0
x + 9 = 2 
- Hai HS lên bảng kiểm tra:
+ HS1: Phát biểu quy tắc. Chữa bài tập 86 SBT
a – m + 7 – 8 + m
= 61 – (-25) + 7 – 8 + (-25)
= 61 + 25 + 7 – 8 + (-25)
= 61 + 7 + (-8) = 60
= -25
+ HS2: phát biểu quy tắc. Chữa bài tập 84 SBT
3 + x = 7
x = 7 – 3
x = 4
b) x = -5
c) x = -7
Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc (20 ph)
KT: Nắm được quy tắc dấu ngoặc. 
KN: Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (Bỏ ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
1. Quy tắc dấu ngoặc:
* Quy tắc: Học SGK
 Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-” ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
 ?1
HS: a) Số đối của 2 là (-2)
Số đối của (-5) là 5
Số đối của tổng [2 + (-5)] là
-[2 + (-5)] = -(-3) = 3
b) Tổng của các số đối của 2 và -5 là -2 + 5 = 3
?2
a) 7 + (5 – 13)
 = 7 + (-8) = -1
7 + 5 + (-13) = -1
=>7+(5-13)= 7+5+(-13
b) 12 - (-4 - 6) 
= 12 - [4 + (-6)]
= 12 - (-2) = 14
12 - 4 + 6 = 14
=> 12-(4-6) =12-4+6
- GV đặt vấn đề: Hãy tính biểu thức
 5+ (42 – 15 + 17) – (42 + 17)
- Nêu cách làm?
- GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42 + 17, vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn.
- Xây dựng quy tắc dấu ngoặc.
- Cho HS làm ?1
a) Tìm số đối của 2; - 5 và tổng [2 + (-5)]
b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng [2+(-5)]
- GV: Tương tự, hãy so sánh số đối của tổng (-3+5+4) với tổng các số đối của các số hạng.
- GV: Qua VD hãy rút ra nhận xét: “Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải làm như thế nào?”
- GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết quả”
7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)
- Rút ra nhận xét: khi bỏ dấu có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6
- Từ đó cho biết: khi bỏ dấu có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc thế nào?
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu trong ngoặc (SGK)
- GV đưa quy tắc lên bảng phụ và khắc sâu lại.
- VD (SGK) tính nhanh:
324 +[112 - (112+324)]
(-257) - [(257+156) - 156]
Nêu 2 cách bỏ ngoặc:
- Bỏ ngoặc đơn trước
- Bỏ ngoặc vuông trước
Yêu cầu HS làm lại bài tập đưa ra
Lúc đầu: 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)
- GV cho HS làm ?3 theo nhóm
Tính nhanh:
(768 - 36) -768
b) (-1579) - (12 - 1579)
- Thực hiện
- Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tinh từ trái sang phải.
- Làm ?1
HS: a) Số đối của 2 là (-2)
Số đối của (-5) là 5
Số đối của tổng [2 + (-5)] là
-[2 + (-5)] = -(-3) = 3
b) Tổng của các số đối của 2 và -5 là -2 + 5 = 3
Vậy “số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng”.
HS:
(-3 + 5 + 4) = -6
3 + (-5) + (-4) = -6
Vậy -(-3+ 5+ 4) = 3 + (-5) + (-4)
- HS: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-” ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
- HS thực hiện:
7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1
7 + 5 + (-13) = -1
=> 7 + (5 -13) = 7+5+(-13)
Nhận xét: dấu các số hạng giữ nguyên.
12 - (-4 - 6) = 12 – [4 + (-6)]
= 12 - (-2) = 14
12 - 4+6 = 14
=> 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6
- 2 HS lên bảng.
= 0
= -100
(bỏ ngoặc () trước)
cách 2 như SGK
HS làm: 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17) = 5 + 42 - 15 + 17 - 42 - 17
= 5 -15= -10
- HS làm bài tập theo nhóm.
= -39 = -12
Hoạt động 3: Tổng đại số (10ph)
KT: Nắm được khái niệm về tổng đại số.
KN: Viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
2. Tổng đại số
- Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên.
VD(SGK)
- GV giới thiệu phần này như SGK
- Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên.
- Khi viết tổng dại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc
GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số:
+ Thay đổi vị trí các số hạng.
+ Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-” đằng trước.
- HS nghe giới thiệu
- HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số
- HS thực hiện các VD trang 85 SGK
Hoạt động 4: Củng cố (7 ph)
- KT: Củng cố quy tắc dấu ngoặc.
- KN: Vận dụng quy tắc vào giải toán.
- GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
- Bài tập 57 t 85 SGK.
- Bài tập 59 t 85 SGK.
- HS phát biểu các quy tắc và so sánh.
- HS lên bảng làm bài tập.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Học thuộc các quy tắc. Bài tập 58, 60 trang 85 SGK. Bài tập 89 đến 65 SBT
- Tiết sau: Luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm:
******************************
Ngày soạn: 12/12/10 Ngày dạy: 15 /12/10
Tiết 52 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh được củng về quy tắc dấu ngoặc .
* Kỹ năng: Biết bỏ ngoặc đúng khi trước ngoặc là dấu âm. 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong làm bài.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, thước thẳng.
* HS: Máy tính bỏ túi, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
- Gọi hai HS lên bảng 
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS
- Nhận xét cho điểm
* Học sinh 1 :
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
- Chữa bài tập 57 trang 85 SGK
* Học sinh 2 :
- Chữa bài tập số 58 trang 85 SGK
- Tóm tắt bài giải
Hoạt động 2: Luyện tập (36 ph)
- KT: Củng cố quy tắc dấu ngoặc.
- KN: HS biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải các dạng bài tập liên quan.
Bài tập 59. SGK
Tính nhanh các tổng sau :
a) (-38) + 28 = (-10)
b) 273 + (-123) = 155
c) 99 + (-100)+101 = 100
Bài tập 60. SGK
Bỏ dấu ngoặc rồi tính :
a) 217 + 
= +
= 0 + 20
= 20
b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = = 0 + + .... + 0 + 0
= 0
2. D¹ng : §¬n gi¶n biÓu thøc 
Bµi tËp 58 (sgk) 
 Bµi tËp 90 (sbt) 
x + 25 + (-17) + 63
(- 75) - (p + 20) + 95
3. D¹ng : TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc:
* Bµi tËp 93 (sbt) : 
TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc: x + b + c, biÕt :
x = - 3, b = - 4, c = 2
x = 0, b = 7, c = - 8
- Cho học sinh làm bài tập 59. SGK
- GV gọi 3 học sinh lên bảng trình bày
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Cho học sinh làm bài tập 60. SGK
- GV: hướng dẫn , sau đó goi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
 Bµi tËp 58 (sgk) 
Trong tõng bµi häc sinh chó ý bá dÊu ngoÆc vµ ®­a c¸c sè h¹ng vµo trong dÊu ngoÆc theo ®óng quy t¾c dÊu vµ ®¬n gi¶n c¸c sè h¹ng lµ sè víi nhau .
Bµi tËp 90 (sbt) 
x + 25 + (-17) + 63
(- 75) - (p + 20) + 95
Bµi tËp 93 (sbt) : 
TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc: x + b + c, biÕt :
x = - 3, b = - 4, c = 2
x = 0, b = 7, c = - 8
- 3 HS lên bảng.
) (-38) + 28 = (-10)
b) 273 + (-123) = 155
c) 99 + (-100)+101 = 100
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- HS đọc và nghiên cứu đề bài.
- 2 HS lên bnảg.
a) 217 + 
= +
= 0 + 20
= 20
(-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = 
= 0 + 0 + .... + 0 + 0
= 0
* HS1 lªn b¶ng lµm bµi tËp.
 KÕt qu¶ : 
a) 346 
b) -69
* 2 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp. 
A = x+22+(-14)+52 = x+[22+52-14] = x + 60
B=(-90)-(p+10)+100= - (90 + 10) + 100 – p = -p
KÕt qu¶:
x + 60
- p
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài theo Sgk
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
 - Tiết sau : Ôn tập học kỳ I
IV. Rút kinh nghiệm:
******************************

Tài liệu đính kèm:

  • doct49...52.doc