Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 47 đến 58 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Thanh Nhàn

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 47 đến 58 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Thanh Nhàn

I. MỤC TIÊU:

 - HS biết và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho các số hạng vào trong dấu ngoặc)

 - HS biết khái niệm tổng đại số, các phép biến đổi trong tổng đại số.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 GV: SGK, giáo án, phấn.

 HS : SGK, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 - Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ:

Gv nêu câu hỏi kiểm tra

HS 1: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên

Tính a) 8 +(3 - 7)

b) (-5) - (9 -12)

HS 2: Chữa bài 84 (SBT/64)

Tìm số nguyên biết

a) 3 +x = 7; b) x +5 = 0; c) x + 9 = 2

? Tính gía trị của biểu thức

5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)

GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính bằng cách nhanh nhất.

GV: Muốn bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu + và - thì ta phải làm gì?

B. Bài mới:

1. Quy tắc dấu ngoặc:

- GV cho HS làm ?1 SGK/83

a) Tìm số đối của 2 - 5; 2 + (-5)

b) So sánh số đối của tổng 2 +(-5) và tổng các số đối của 2 và (-5)

? GV cho HS so sánh và yêu cầu HS nêu nhận xét

 Hãy so sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng

? Qua ví dụ các em có nhận xét gì về dấu của số hạng khi bỏ dấu ngoặc đằng trớc có dấu -

- GV yêu cầu HS làm ?2

Tính và so sánh kết quả

a) 7 + (5 -13) và 7 + 5 + (-13)

b) 12 - (4 - 6) và 12 - 4 +6

? Qua ?2 em hãy cho biết khi bỏ dấu ngoặc có dấu - đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc như thế nào?

? Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước có dấu + thì dấu của các số hạng trong ngoặc như thế nào ?

 GV giới thiệu quy tắc SGK/84

 GV nhấn mạnh lại quy tắc sau đó cho HS làm vd SGK/84

Tính nhanh

a) 324 + [112 - (112 + 324)]

b) (-257) - [(-251+156) - 56]

ở câu a, b GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện bỏ dấu ngoặc ( yêu cầu HS nêu cả 2 cách bỏ dấu ngoặc)

C1: Bỏ ngoặc ( ) trước

C2: Bỏ ngoặc [ ] trước

- GV yêu cầu HS làm bài tập ra lúc đầu

5+ (42 - 15 + 17) -(42 +17)

- GV cho HS làm ?3 sgk/84

Tính nhanh

a) (768 - 39) - 768

b) (-1579) - (12 - 1579)

2. Tổng đại số:

- GV cho HS chuyển phép trừ thành phép cộng

5 -3 + 6 - 7 - 5 + (-3) + 6 + (-7)

- Gv giới thiệu

+ Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là 1 tổng đại số

+ Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc

VD: 5 + (-3) - (-6) -(+7)

= 5 + (-3) + (+6) +(-7)

= 5 - 3 + 6 - 7

- GV giới thiệu các phép biến đổi trong một tổng đại số

- GV nêu ví dụ

a - b - c = - b + a - c = -b -c +a

a - b - c = (a-c) - c = a- (b+c)

- GV yêu cầu HS áp dụng để tính

a) 97 - 150 – 47; b) 284 - 75 - 25

GV giải thích rõ các phép biến đổi sử dụng để thực hiện phép tính

GV nêu chú ý SGK/85

C. Củng cố:

- GV cho HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc và đặt dấu ngoặc

- Nêu cách viết gọn tổng đại số

- GV cho HS làm bài 57 SGK/85

? Nêu các phép biến đổi đã dùng khi thực hiện phép tính

- GV cho HS làm bài 59 SGK/85

- Phép biến đổi sau đúng hay sai? Vì sao?

a) 15 -(25 +12) = 15 - 25 +12

b) 43 - 8 - 25 = 43 -(8 -25)

c) (a - b +c) - (-b +a - c)

= a - b +c +b -a -c = 0

HS 1: Phát biểu quy tắc và thực hiện phép tính

a) 8 +(3 - 7) = 8 + (-4) = 4

b) (-5) - (9 -12) = (-50 +3 = -2

HS 2: chữa bài tập

a) a) 3 +x = 7 => x = 7 -3 = 4

b) x +5 = 0=> x= 0 - 5 = -5

c) x + 9 = 2=> x=2 - 9 = -7

HS : Ta có thể tính giá trị của từng ngoặc rồi thực hiện từ trái sang phải

HS làm ra vở nháp sau đó trả lời

Số đối của 2 là - 2

Số đối của - 5 là 5

Số đối của 2 + (-5) là -[2 + (-5)]

HS : số đối của tổng 2 + (-5) là -[2 + (-5)] = -(-3) = 3

HS nêu nhận xét : Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng

HS làm bài và trả lời

(-3 + 5 + 4) = -6

3 + (-5) + (-4) = -6

Vậy -(-3+5+4) = 3+(-5) =9-4)

HS : Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu - ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.

HS cả lớp cùng làm sau đó 2 HS trình bày kết quả và so sánh

a) 7 + (5 -13) = 7 + 5 + (-13) = -1

b) 12 - (4 - 6) = 12 - 4 +6 = 14

HS Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu - đằng trớc thì ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc

HS : . dấu của các số hạng vẫn giữ nguyên

HS đọc quy tắc SGK/84

HS làm

a) 324 + [112 - (112 + 324)]

= 324 - 324 = 0

b) (-257) - [(-251+156) - 56]

= (-257) + 257 - 156 +56 = -100

- HS trao đổi bài làm để kiểm tra kết quả

HS làm

5+ (42 - 15 + 17) -(42 +17)

= 5 + 42 - 15 +17 - 42 - 17

= -10

- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính , HS cả lớp cùng làm

a) = -39

b) = -12

HS đọc kết quả

HS đọc phần in nghiêng SGK

HS thực hiện phép tính

a) 97 - 150 - 47 = (97 - 47) - 150

= 50 - 150 = -100

b) 284 - 75 - 25 = 284 -(75 +25)

= 284 - 100 = 184

HS phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc và đặt dấu ngoặc

HS trả lời

HS cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng thực hiện

HS giải thích các phép biến đổi phép tính

2 HS lên bảng làm bài 59

HS dưới lớp cùng làm bài và đổi bài cho bạn kiểm tra

HS trả lời

Sai: Vì không đổi dấu của 12

Sai: vì cha đổi dấu của 20

Đúng

 

doc 26 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 47 đến 58 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Thanh Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Diễn Hải, ngày soạn: 07/12/09
Tieỏt 47. Đ6.Tính chất của phép cộng các số nguyên
I. Mục tiêu:	
1. Kiến Thức:
- HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên giao hoán, kết hợp cộng với số 0, cộng với số đối.
- Bước đầu HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý
2.Kỷ năng:
- Biết cách tính và tính đúng tổng của nhiều số nguyên
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Bảng phụ ghi 4 tính chất của phép cộng các số nguyên
 - HS : Ôn lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên
III. Tiến trình dạy học : 
Kiểm tra bài cũ:
 HS 1: Phát biểu và ghi dạng tổng quát của các tính chất của phép cộng các số tự nhiên
HS 2: Tính và rút ra nhận xét
a) (-2) + (-3) và (-3) +(-2)
b) (-8)+ (+4) và (+4)+ (-8)
GV ĐVĐ: Ngoài tính chất giao hoán phép cộng các số tự nhiên còn có tính chất gì?
 Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Tính chất giao hoán:
GV: Qua bài tập trên ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán
(?) hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ
- Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên?
- GV yêu cầu HS nêu công thức tổng quát
Hoạt động 2:Tính chất kết hợp:
GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết quả 
[(-3) +4] +2
(-3) +(4+2)
[(-3) +2] +4
? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức?
- GV cho 3 HS lên bảng tính
? Qua bài tập hãy cho biết muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta làm như thế nào? 
? Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên?
- GV giới thiệu chú ý (SGK/78) và nói nhờ tính chất này ta có thể viết:
(a+b) +c = a+(b+c) = a+b+c 
GV nêu lại chú ý và cho HS làm bài 36 SGK/78 
Tính:
a) 126 +(-20) +2004 +(-106)
b) (-199) +(-200) +(-201)
Để làm bài tập này ta vận dụng kiến thức nào?
GV cho 2 HS lên bảng làm bài 
GV chốt lại: Khi thực hiện phép cộng có nhiều thừa số các em cần chú ý vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh và tính hợp lý.
Hoạt động 3. Cộng với số 0:
? Một số nguyên cộng với số 0 kết quả như thế nào? Cho ví dụ?
VD: (-8) +0 = -8
0 + (+12) = 12
? Nêu công thức tổng quát của tính chất này?
Hoạt động 4 Cộng với số đối:
GV yêu cầu HS thực hiện phép tính 
(-12) +12 = 
25 +(-25) = 
GV: Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau , 25 và (-25) là hai số đối nhau.
? Tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu?
GV cho HS đọc phần này ở SGK 
GV ghi tóm tắt 
Số đối của a ký hiệu là: -a
Số đối của -a ký hiệu là: -(-a) = a
? Hãy tìm số đối của các số sau:
A= 17; a = -20; a = 0 
? Số đối của 0 là số nào?
? Vậy a +(-a) = ?
? Nếu có a+b = 0 thì hai số a và b có quan hệ như thế nào? 
GV: a + b = 0 => a = -b và b = -a 
GV cho HS làm ?3
Tìm tổng của tất cả các số nguyên a biết -3<a< 3
IV. Củng cố:
? Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên?
? So sánh các tính chất của phép cộng các số nguyên với các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
 GV cho HS cả lớp cùng làm bài 38 SGK/79
1. Tính chất giao hoán:
HS lấy ví dụ minh hoạ
- HS phát biểu tính chất: Tổng hai số nguyên không đổi khi ta đổi chỗ các số hạng
HS a +b = b +a với a,b ẻ Z
2. Tính chất kết hợp:
HS cả lớp làm ?2 SGK
3 HS lên bảng tính 
[(-3) +4] +2 = 1+2 = 3
(-3) +(4+2) = (-3)+6 =3
[(-3) +2] +4 = (-1) +4 = 3
Vậy [(-3) +4] +2 =(-3) +(4+2) =
= [(-3) +2] +4
HS Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
HS : (a+b) +c = a+(b+c)
HS đọc chú ý SGK 
HS làm bài 36 SGK/78
2 HS lên bảng làm bài 
a) 126 +(-20) +2004 +(-106)
= 126 +[(-20) +(-106)]+ 2004
= 126 +(-126) +2004 
= 0 +2004 = 2004
b) (-199) +(-200) +(-2004)
= [(-199) +(-201)] +(-200)
= (-400) +(-200) = -600
3. Cộng với số 0:
HS : Một số nguyên cộng với 0 có kết quả bằng chính nó
HS lấy ví dụ minh hoạ
HS : a = 0 = a
4. Cộng với số đối:
HS trả lời 
(-12) +12 = 0
25 +(-25) = 0
HS : Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0
HS đọc bài 
HS ghi bài 
HS : a = 17 thì -a = -17 
A= -20 thì -a = -20 
A = 0 thì -a = 0 
HS : Số đối của 0 là số 0 nên 0 = -0 
HS : a+(-a) = 0 
HS : Khi đó a và b là hai số đối nhau 
HS nêu cách làm bài 
B1: Tìm các số nguyên a
a ẻ {-2;-1;0;1;2}
B2: Tính tổng:
(-2) +(-1) + 0 + 1 + 2
= [(-2) +2] + [(-1) +1] +0 = 0
HS phát biểu 4 tính chất của phép cộng các số nguyên
HS : Phép cộng các số tự nhiên và phép cộng các số nguyên đều có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
HS làm bài: Chiếc diều ở độ cao là:
15 +2 + (-3) = 14 (m)
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên
- Làm bài tập : 37,39, 40, 41 SGK ; Bài 70,71,72 SBT với HS khá giỏi Diễn Hải, ngày soạn: 11/12/09
	Tieỏt 48	Luyện tập
I. Mục tiêu: 	
1. Kiến Thức:
 - HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn các biểu thức
 - Củng cố kỹ năng tìm số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên
2.Kỷ năng:
 - HS biết áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế 
 - Rèn cho HS tính sáng tạo trong giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: SGK, giáo án, phấn, máy tính bỏ túi.
 - HS: Máy tính bỏ túi, ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
III. Tiến trình dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng
HS 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
HS 2: Chữa bài 37 (a) SGK/78 Tìm tổng tất cả các số nguyên x biết -4<x<3
GV cho HS nhận xét bài làm của HS trên bảng.
2. Bài mới: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 39: SGK Tính
a) 1 +(-3) +5 +(-7) +9 +(-11)
b) (-2) +4 + (-6) +8 +(-10) +12
GV cho 2 HS lên bảng chữa bài 
GV chốt lại cách giải nhanh và hợp lý nhất.
a) =[1 +(-3)] +[5 +(-7)] +[9 +(-11)]
= (-2) +(-2) +(-2) = -6
b) [(-2) +4]+[(-6) +8] +[(-10) +12]
= 2 +2 +2 = 6
Bài 41 SGK/80: Tính tổng - tính nhanh:
a) 99 + (-100) +101
b) 217 +[43 +(-217) +(-23)]
c) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
? Để tính nhanh các phép tính trên ta cần áp dụng kiến thức nào?
? để giải câu c) trước tiên các em phải làm gì?
GV nhận xét và nêu rõ cách giải câu c 
B1: Tìm các giá trị của x 
B2: Tính tổng của các số nguyên x vừa tìm được
Bài 45 SGK/80 
GV cho HS đọc đề bài và hoạt động nhóm (4 HS/nhóm)
Bạn Hùng nói: “có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”
Bạn Vân nói “Không thể có được “
? Theo em ai nói đúng? Cho ví dụ?
GV cho một nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình 
GV kiểm tra kết quả của vài nhóm khác
Bài 46 SGK/80: Sử dụng máy tính bỏ túi 
GV hướng dẫn giới thiệu cho HS nút +/- dùng để đổi dấu + thành dấu - và ngược lại. Nút - dùng đặt dấu - của số âm
GV hướng dẫn HS dùng máy tính để tính tổng : 25 + (-13)
GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để làm bài 46 SGK
IV. Củng cố:
GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên và ứng dụng của các tính chất đó
GV chốt lại cách giải các bài tập đã chữa.
2 HS lên bảng làm bài 
HS làm câu a
HS 2: làm câu b 	
HS có thể giải bằng các cách khác nhau
+ Cộng từ trái sang phải 
+ Cộng các số âm với nhau các số dơng với nhau rồi tính tổng
+ Nhóm hợp lý các số hạng
2 HS lên bảng tính câu a và b 
a) 99 + (-100) +101
= 99 +101+ (-100)
= 200 + (-100) = 100
b) 217 +[43 +(-217) +(-23)]
= [217 +(-217)]+[ 43 +(-23)]
= 0 + 20 = 20
- HS nêu cách giải câu c
Vì |x| <10
=> x ẻ {-9;-8;...-1;0;1;...8;9}
Ta có: (-9) +(-8) +(-7) +....+1 +2 + 3...+ 8+9
= [(-9) +9] + [(-8) +8] + [(-1) +1]
= 0
HS hoạt động theo nhóm 
HS trả lời : Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
Ví dụ :
(-5) + (-4) = (-9)
Có (-9) < (-5); (-9) < (-4)
HS dùng máy tính theo hớng dẫn của GV 
HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK 
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
HS phát biểu các tính chất dùng để tính nhanh và tính hợp lý kết quả các phép tính
V. Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn lại các tính chất về phép cộng số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, định nghĩa về số đối
 - Làm bài tập 57, 58, 61, 62, 65, 66 SBT.Diễn Hải, ngày soạn: 13/12/09
Tieỏt 49 Đ7 Phép trừ hai số nguyên
I . Mục tiêu: 
1. Kiến Thức:
 - HS hiểu được quy tắc phép trừ hai số nguyên.
 2.Kỷ năng:
 - HS biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
 - Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng toán học liên tiếp và phép tương tự.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: SGK, giáo án, phấn, máy tính bỏ túi, bảng phụ.
 - HS : Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên, cách tìm số đối.
III. Tiến trình dạy học : 
1. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu 
- chữa bài tập 65 SBT 
HS 2: Thế nào là hai số đối nhau nêu cách tìm số đối của một số nguyên a
- Tìm số đối của các số sau: a ; -a; 1; 2; 3; 4; 5; 0; -1; -2 
 GV ĐVĐ: Phép trừ trong N thực hiện được khi nào?
 Còn trong tập hợp Z các số nguyên phép trừ được thực hiện như thế nào?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hiệu của hai số nguyên:
- GV hướng dẫn và cho HS làm bài, tính và rút ra nhận xét. 
a) 3 -1 và 3 + (-1); 3 - 2 và 3+ (-2)
3 - 3 và 3 + (-3) 
b) 2 - 2 và 2 + (-2) ; 2 - 1 và 2+ (-1) 
2 - 0 và 2 + 0 
GV gọi 2 HS trả lời kết quả
? Hãy dự đoán kết quả của các phép tính sau
c) 3 - 4 = ; 3 - 5 = 
d) 2 - (-1) = ; 2 - (-2) =
? Qua các ví dụ trên em nào có thể phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. 
- GV chính xác hoá quy tắc và nêu công thức tổng quát.
 a - b = a +(-b)
- GV cho HS phát biểu quy tắc 
- áp dụng quy tắc hãy tính :
 3 - 8 = 
 (-3) - (-8) = 
- GV cho HS làm bài 47 SGK/82 
Tính: 2 - 7 = ; 1 -(-2) = 
 (-3) - 4 = ; (-3) - (-4) = 
- GV giới thiệu nhận xét SGK /81
2. Ví dụ: 
- GV nêu ví dụ (SGK/81)
Ví dụ: Nhiệt đọ ở Sapa hôm qua là 30 C , hôm nay nhiệt độ giảm 40C . Hỏi nhiệt độ hôm nay ở Sapa là bao nhiêu độ C?
Nói nhiệt độ hôm nay giảm 40C ta có thể thể nói theo cách khác như thế nào?
 Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sapa ta làm như thế nào?
 Nhiệt độ hôm nay ở Sapa là bao nhiệu độ C?
 GV cho HS làm bài 48 SGK/82
Tính 
 a ) 0 - 7 = ? b) 7 - 0 = ?
 c) a - 0 = d) 0 - a =
? Qua các ví dụ trên em hãy cho biết phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào?
- GV giới thiệu nhận xét SGK/81
? Hãy lấy ví dụ minh hoạ cho nhận xét 
GV Đây chính là lí do phải mở rộng tập hợp N thành tập Z
C. Củng cố:
? Phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b và nêu công thức tổng quát?
- GV cho HS làm bài tập sau:
Bài 49 SGK/82
Điền số thích hợp vào ô trống 
- GV cho H ...  x = -11
 Vậy : x = -11
HS nêu cách thực hiện phép tính của từng câu 
a) (-5) + (-12) = -17
b) (-9) +12 = 3
c) 9 -12 = -3
d) 12 - 11 +15 - 27 +11 = 0
e) 1032 - [314 -(314 +32)] = 1000
g) [(-18) +(-7) ] + 15 = -10
a) |a| = 3 => a = ± 3
b) |a|= 0=> a =0
c) không có số nào vì a>=0
d) |a| = |-2| => a =± 2
e) |a|= 3 => a = ± 3
HS hoạt động theo nhóm, sau đó 1 nhóm trình bày kết quả 
Hướng dẫn về nhà: 
BTVN: 63 - 65, 67, 69 - 72/ 87, 88 (SGK) ; 95 - 98/ 65, 66 (SBT)
 - Xem lại cỏc nội dung trong vở + SGK, học thuộc quy tắc chuyển vế 
 Tỡm số nguyờn x, biết : a) 4 - (15 - x) = 7 ; b) -32 - (x - 4) = 0
 c) -12 + (-9 + x) = 0 ; d) 21 + (25 - x) = 2
Ngày soạn: 15/12/09
Tieỏt 54 - 55 Kiểm tra học kỳ I năm học 2009
Mục tiêu:
- Kiểm tra việc lĩnh hội cỏc kiến thức đó học trong học kỳ I của HS.
 - Kỹ năng ỏp dụng vào việc giải cỏc bài toỏn thực tế.
II .Chuẩn bị
GV: Đề kiểm tra.
Học bài ở nhà.
III. Tiến trình kiểm tra
GV phỏt đề kiểm tra và yờu cầu HS bắt đầu làm bài.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2009 – 2010
Chủ Đề
Nhận Biết
Thụng Hiểu
Vận Dụng
Tổng 
Chương I: Tập hợp, phần tử tập hợp. Ghi số tự nhiờn. Cỏc phộp tớnh về số tự nhiờn. Dấu hiệu chia hết Số nguyờn tố. ƯC và BC
2
2
1
2
3
4
Chương II: Tõp hợp số nguyờn. Thứ tự trong tập hợp số nguyờn, Cỏc phộp toỏn cộng, trừ trong tập hợp số nguyờn.
2
2
2
2
Chương I: Điểm, Đường thẳng. Tia. Đoạn thẳng. Trung điểm đoạn thẳng
1
2
1
2
2
4
Tổng
5
 6
2
 4
7
 10
Đề bài
Cõu 1:( 2 điểm): Thực hiện cỏc phộp tớnh:
a. 11 + 12 + 13+ 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19
b. 25 . 22 – (15 – 18 ) + (12 – 19 + 10)
Cõu 2: :( 2 điểm) Tỡm x Z biết
a. x + 5 = 20 – ( 12 – 7 )	b. ( 2x – 8 ) . ( - 2 ) = 24 
Cõu 3:( 2 điểm)
 	Hai lớp trồng cõy với mỗi lớp cú số cõy như nhau mỗi học sinh của lớp thứ nhất phải trồng 8 cõy mỗi học sinh của lớp thứ hai phải trồng 9 cõy. Tớnh số cõy của mỗi lớp phải trồng biết rằng số cõy đú năm trong khoảng từ 100 đến 200.
Cõu 4: :( 4 điểm)
Trờn tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. 
a. Tớnh AB, OM
b. Chứng tỏ rằng A nằm giữa O và M. 
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
* Biểu điểm: Cõu 1 ( 2 điểm), Cõu 2 ( 2 điểm),	Cõu 3 (2 điểm) , Cõu 4 (4 điểm)
Cõu 1: (2 điểm)
 a- 11 +12 +13 + 14 +15 + 16 +17 + 18 + 19 = 
 (11 + 19) + (12 +18) + (13 +17) + (14 +16) + 15 =	 (0.5)
 (30 x 4) +15 = 135 	 (0.5)
	b. 25 x 24 - (15 - 18) + ( 12 – 19 +10) =
	25 x 16 – ( - 3 ) + 3	 =	( 0.5)
	400 + 6	 = 406	(0.5)
Cõu 2: (1 điểm)
	a- x + 5 = 20 – ( 12 – 7 )	b- (2x - 8 ) . (- 2) = 24
	 x + 5 = 20 – 5 	( 0.5 )	- 4x + 16 = 16
	 x = 15 – 5	4x = 16 – 16 	 ( 0.5 )
	 x = 10	( 0.5 )	4x = 0
	 x = 0 : 4 = 0	 ( 0.5 )
Cõu 3: (2 điểm)
Gọi số cõy mỗi lớp phải trồng là x. Ta cú x BC( 8; 9) và 100 x 200.	(0.5)
	Vỡ 8 và 9 là nguyờn tố cựng nhau BCNN( 8; 9) = 8.9 = 72	(0.5)
	Vậy BC(8; 9) = B(72) = { 0; 72; 144; 216  } 	(0.5)
mà 100 x 200 x = 144	(0.5)
	Số cõy của mỗi lớp phải trồng là: 144 cõy.
Cõu 4: (4 điểm)	
	OA = 3cm; OB = 7cm
	M là trung điểm của AB
Vẽ hỡnh và túm tắt được đề bài (1 điểm)
Giải:
a- Tớnh AB, OM
* Ta cú OB = OA + AB suy ra AB = OB – OA 	(0.5)
 Thay số ta cú : AB = 7 – 3 = 4(cm)	(0.5)
 AB = 4(cm).
* Ta cú M là trung điểm của AB nờn MA = MB = AB : 2
	Thay số: MA = MB = 4 : 2 = 2(cm).	(0.5)
 Mặt khỏc OM = OA + AM hay OM = 3 + 2 = 5(cm)	(0.5)
	Vậy OM = 5(cm).
b- Chứng tỏ rằng A nằm giữa O và M: 
Thật vậy cỏc điểm O, A, M thuộc tia Ox theo bài ra.	(0.5)
 mà ta cú: OM = OA + AM theo phần trờn nờn A nằm giữa O và M.	(0.5)
Ngày soạn: 21/12/09
	Tieỏt 56 	 Ôn tập học kỳ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 	
 Giúp HS ôn lại các quy tắc : 
 - Lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 - Cộng hai số nguyên, trừ hai số nguyên.
 - Quy tắc dấu ngoặc.
 Các tính chất của dấu ngoặc trong Z
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của một biểu thức.
 - Rèn luyện tính chính xác cho HS 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Bảng phụ ghi các quy tắc, các tính chất.
 - HS : Làm và ôn tập các câu hỏi GV cho làm về nhà. 
III. Tiến trình dạy học: 
 - ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn tập lý thuyết :
1) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a
? GTTĐ của một số nguyên a là gi?
GV vẽ trục số minh hoạ
? Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số nguyên dương, số 0, số nguyên âm, cho ví dụ 
GV ghi công thức 
|a| = a nếu a> =0
|a| = -a nếu a<0
áp dụng tính 
a) |-6|- |-2| , b) |-5|. |4|
c) |20|: |4| , d)|247|+ |-47|
2) Cộng 2 số nguyên 
- Điền vào chỗ trống các từ thích hợp
? hãy so sánh về cách tính GTTĐ và cách xác định dấu ở hai quy tắc
- áp dụng tính 
a) (-15) +(-20) , b) (+19) +(+31)
c) |-25| + |15|, d) (-30) +10
e) (-15) + 40, g) (-15) +(-50)
h) (-24) +24
3) Phép trừ trong Z
? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm ntn?
áp dụng tính:
a) 15 -18
b) -15 -(-18)
4) Quy tắc dấu ngoặc
? Hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu -
Quy tắc đặt đấu ngoặc để nhóm các số hạng?
áp dụng tính: -90 - (a -90) + (7 -a)
5) Các tính chất của phép cộng trong Z
-GV cho 2 HS lên bảng viết các tính chất của phép cộng trong N và trong Z
? So sánh với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm t/c gì?
? Các t/c của phép cộng có ứng dụng gì trong tính toán?
GV treo bảng phụ ghi các quy tắc và t/c vừa ôn lên bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS vận dụng để luyện tập giải các bài tập sau
II. Luyện tập:
Bài 1: Tìm số nguyên a biết 
a) |a| = 3, b) |a|= 0
c) |a| = -1, d) |a| = |-2|
e) -11. |a| = -33
 GV cho HS hoạt động theo nhóm sau đó 1 nhóm trình bày kết quả 
GV kiểm tra kết quả của các nhóm
HS : là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số 
HS trả lời 
HS lấy ví dụ 
HS thực hiện phép tính 
a) |-6|- |-2| = 6 - 2 = 4, b) |-5|.|4| = 5.4 = 20
c)|20|: |4| = 20:4 = 5
d) |247|+ |-47| = 247+ 47 = 294 
HS lên bảng làm bài
HS trả lời 
2 HS lên bảng thực hiện các phép tính 
HS dưới lớp cùng làm việc và trao đổi bài để kiểm tra kết quả 
HS : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta công a với số đối của b
A - b = a +(-b)
HS thực hiện phép tính 
a) 15 -18 = 15 +(-18) = -3
b) -15 -(-18) = -15+18 = 3
Hs lần lượt phát biểu các quy tắc về dấu ngoặc 
HS thực hiện phép tính 
-90 - (a -90) + (7 -a)
= 7 - 2a
HS 1: Viết các t/c của phép công trong N
HS 2: Viết các t/c của phép công trong Z
- Phép cộng trong Z có thêm t/c cộng với số đối 
- Giúp ta tính nhanh, hợp lý giá trị của các biểu thức đại số 
a) |a| = 3 => a = ± 3
b) |a|= 0=> a =0
c) không có số nào vì a>=0
d) |a| = |-2| => a =± 2
e) |a|= 3 => a = ± 3
HS hoạt động theo nhóm, sau đó 1 nhóm trình bày kết quả 
III. Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn và học thuộc các quy tắc cộng, trừ số nguyên 
quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc dấu ngoặc các tính chất của phép cộng trong Z
 - Làm bài tập : 104 SBT/15; 89, 90, 91 SBT/65; 102, 103 SBT/75
Ngày soạn: 26/12/09
Tieỏt 57 Ôn tập học kỳ I (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 	
- Ôn tập cho HS các kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, tính chất chia hết của một tổng, số nguyên tố, hợp số, UCLN, BCLN
- Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, 3, 5, 9 hoặc một số cho trước, kĩ năng tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số, kĩ năng giải bài toán tìm x.
- HS nhận biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Bảng phụ ghi các dấu hiệu chia hhết cho 2, 3, 5, 9 dấu hiệu chia hết của một tổng, quy tắc tìm UCLN, BCNN.
 - HS : Làm các câu hỏi GV .
III. Tiến trình dạy học : 
 - ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 GV nêu câu hỏi kiểm tra 
HS 1: Phát biểu các quy tắc cộng hai số nguyên
- Tính: a) [(-8) +(-7)] +10
b) 555 - (-333) - 100 - 80
HS 2: Nêu quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên a
- Tìm a ẻ Z biết 
a) |a| =|-8|, b) |a| =-3 
B. Bài mới : Ôn tập
1) Ôn tập về tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số.
? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9?
Bài 1: Cho các số 160; 534, 2511, 48039; 3825
Hỏi trong các số đã cho 
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 3
Số nào chia hết cho 3
Số nào chia hết cho 5
Số nào chia hết cho 9
Số nào chia hết cho cả 2 và 5
Số nào chia hết cho cả 3 và 9
Số nào chia hết cho cả 2 và 3
Số nào chia hết cho cả 2,5 và 9
Phát biểu tính chất chia hết của một tổng
2) Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
Bài 4: Cho 2 số a= 90, b = 252
a) Tìm ƯCLN (a,b), BCNN(a,b)
? Nhắc lại quy tắc tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số 
- GV treo bảng phụ ghi quy tắc tìm ƯCLN, BCNN lên bảng
GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và252 ra thừa số nguyên tố 
- GV cho 2 HS xác định ƯCLN, BCNN nêu rõ cách làm.
? Hãy so sánh ƯCLN (a,b). BCNN(a,b) với a.b 
? Muốn tìm ƯC, BC của a và b ta làm ntn?
3. Hướng dẫn cách giải bài toán đố về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
Bài 186 (sbt/24)
- GV treo bảng phụ ghi bài 186 lên bảng cho HS đọc đề bài 
GV ghi tóm tắt đề bài 
? Nếu gọi số đía (bánh, kẹo) chia đợc là x (đĩa) thì x có quan hệ gì với các số đã cho 
? Số đĩa nhiều nhất có thể chia là gì?
? Muốn tìm số bánh kẹo ở mỗi đĩa ta làm ntn?
HS1: Phát biểu quy tắc và làm bài tập
a) [(-8) +(-7)] +10 = (-15) + 10 = -5
b) = 555 +333- (100+80)
= 88 - 180 = 708
HS phát biểu quy tắc và làm bài
a) |a| =|-8| = 8 => a = ±8 
b) |a| =-3 không có số nguyên a nào vì 
|a| >=0
HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9
HS hoạt động nhóm (4 HS nhóm)
Khoảng 4 phút sau đó 1 nhóm lên trình bày cầu a,b,c,d nhóm khác lên trình bày câu e, g, h, i.
HS trong lớp nhận xét và đánh giá bài làm 
HS phát biểu các tính chất chia hết của một tổng
HS đọc đề bài 
HS phát biểu quy tắc tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số
- 2 HS lên bảng phân tích 90 và252 ra thừa số nguyên tố.
90 = 2.32.5
252 = 22.32.7
ƯCLN (90, 252) =2.32.=18
BCNN(90, 252) =22.32.7.5=1260
HS: ƯCLN (a,b). BCNN(a,b) =a.b
HS: ƯC(a,b) là tất cả các ước của ƯCLN (a,b)
ƯC(90,252) = Ư(18) = {1,2,3,6,9,10}
BC(a,b) là tất cả các bội của BCLN (a,b)
=>BC(90,252) =B(1260) 
= {0;1260;2520;3780;..}
HS đọc đề bài và tóm tắt 
HS x là ước của 96
S là ước của 36
x ẻ ƯC (96,36)
HS : Số đĩa nhiều nhất có thể chia là ƯCLN(96,36)
HS : Lấy số bánh, số kẹo chia cho số đĩa
C. Hướng dẫn về nhà 
- Ôn và học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 các T/C chia hết của một tổng, quy tắc tìm ƯCLN, BCNN , ƯC, BC làm bài 186, 195 (SBT/25), 207, 208, 209 SBT 
 Ngày 03/01/2010
Tiết 58: Trả bài kiểm tra học kỳ I
GV phỏt bài kiểm tra cho HS.
- Sau đú chữa bài kiểm tra cho HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docso 6 tiet 47-59.doc