Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47 đến 110 - Hà Mạnh Cường

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47 đến 110 - Hà Mạnh Cường

A. Mục tiêu :

*Kiến thức: Hs biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức .

* Kỹ năng: Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm gía trị tuyệt đối của một số nguyên. Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế .

*Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của hs .

B. Chuẩn bị :

- GV: SGK, SBT. Máy tính bỏ túi .

- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, các tính chất cộng số tự nhiên, số đối . Hs xem lại các tính chất phép cộng số nguyên và bài tập luyện tập (sgk : tr 79, 80).

C. Tiến trình bài giảng:

I. Ổn định: 6A:. 6B:.

II. Kiểm tra: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên, mở dấu ngoặc?

III. Bài mới :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

HĐ1: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên :

Gv: Điểm khác biệt giữa cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu là ở đặc điểm nào ?

Gv: Vận dụng quy tắc giải bt 41, chú ý tính nhanh ở câu c) .

HĐ2: Củng cố ý nghĩa dấu ngoặc .

Gv: Áp dụng tính chất cộng số nguyên , câu a thứ tự thực hiện thế nào ?

Gv: Tìm tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 ?

Gv: Có thể giải nhanh như thế nào ?

HĐ3: Liên hệ thực tế vận dụng việc biểu diễn số nguyên vào phép cộng hai đại lượng cùng hay khác nhau về tính chất .

 - Gv: Chiều nào quy ước là chiều dương ?

- Điểm xuất phát của hai ca nô ?

Gv: Hướng dẫn tương tự từng bước như bài giải bên

HĐ4: Khẳng định khi thực hiện cộng số nguyên âm , kết quả tìm được nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng

Hs: Cùng dấu thực hiện phép tính cộng, dấu chung.

- Khác dấu thực hiện phép trừ, dấu của số có “ phần số “ lớn hơn .

Hs: Giải như phần bên .

Hs: Các số nguyên có giá trị giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 nằm giữa -10 và 10 : -9, -8, ,0, 1, , 9 .

Hs: Cộng các số đối tương ứng, ta được kết qủa là 0 .

Hs: Đọc đề bài và nắm “ giả thiết. Kết luận “.

Hs: Chiều từ C đến B .

Hs: Cùng xuất phát từ C .

Hs: Giải hai trường hợp vận tốc .

Hs: Đọc đề , trả lời và tìm ví dụ minh họa cho kết luận BT 41 (sgk : tr 79).

a. (-38) + 28 = -10 .

b. 273 + (-123) = 150 .

c. 99 + (-100) + 101 = 100 .

 b

BT 42 (sgk : tr 79) .

a. 217 + [ 43 + (-217) + (-23)]

 = [ 217 + (-217)] + [ 43 + (-23)]

= 20 .

b. Các số nguyên có giá trị giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 nằm giữa -10 và 10 : -9, -8, ,0, 1, , 9

và có tổng bằng 0 .

BT 43 (sgk : tr 80) .

Vận tốc hai ca nô : 10 km/h và

7 km/h , nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều ) .Do đó, sau một giờ chúng cách nhau :

(10 – 7). 1 = 3 (km/h)

b. Vận tốc hai ca nô 10 km/h và

7 km/h, nghĩa là ca nô thứ nhất đi về hướng B và ca nô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều) . Nên sau một giờ chúng cách nhau :

(10 + 7 ).1 = 17 (km) .

BT 45 (sgk : tr 80) .

Hùng đúng .

Vd : Tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng .

 

doc 105 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47 đến 110 - Hà Mạnh Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.................
Ngày giảng 6A:............ 6B:.............
Tiết 47. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
A. Mục tiêu :
*Kiến thức: Hs biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoá, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối .
* Kỹ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lí .
*Thái độ: Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên .
B. Chuẩn bị :
- GV: SGK, SBT, đồ dùng dạy học
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, các tính chất cộng số tự nhiên, số đối .
C. Tiến trình bài giảng:
I. Ổn định: 6A:................ 6B:...................
II. Kiểm tra: Tính chất phép cộng các số tự nhiên .
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
 HĐ1: Minh họa tính chất giao hoán qua ?1 .
Gv: So sánh kết quả hai biểu thức ở mỗi câu ta có nhận xét gì ?
Gv: Viết dạng tổng quát thể hiện tính chất giao hoán ?
HĐ2: Dựa vào ?2 , công nhận tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên .
Gv: Hãy xác định thứ tự thực hiện các phép tính ?
Gv: Nhờ có tính chất này mà ta có thể viết : (-3) + 4 + 2 thay cho các cách viết ở trên .
Gv: Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp ?
Gv: Giới thiệu chú ý sgk .
HĐ3: Giới thiệu tính chất cộng với số 0 .
 a + 0 = a
HĐ4: Củng cố hai số đối nhau và tính chất tổng hai số đối nhau :
Gv: Thế nào là hai số đối nhau ?
Gv: Giới thiệu các tính chất và ký hiệu như sgk :
a + (-a) = 0 hay ta có thể nói rằng hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0 .
Gv: Gợi ý ? 3 : Trước tiên ta phải tìm tất cả các số đó (trên trục số chẳng hạn)
Hs: Thực hiện ?1 theo quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu .
Hs: Phép cộng hai số nguyên có tính gai hoán .
Hs: a + b = b + a.
Hs: Làm ?2, tính và so sánh kết quả tương tự hoạt động 1.
Hs: Thực hiện theo quy tắc dấu ngoặc .
Hs:a + (b + c) = (a + b) +c 
Hs: Phát biểu tính chất bằng lời và tìm ví dụ minh họa .
Hs: Đọc phần hướng dẫn sgk .
Hs: Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau .
Hs: Nghe giảng và vận dụng tương tự ví dụ vào ?3 
“ Xác định các số hạng của tổng thỏa : -3 < a < 3 “
I . Tính chất giao hoán :
Vd : (-2) + (-3) = -(2 + 3) = -5 .
 (-3) + (-2) = -(3 + 2) = -5 .
Vậy (-2) + (-3) = (-3) + (-2) = -5 .
* Với mọi a, b Z : a + b = b + a .
II. Tính chất kết hợp :
BT ?2 .
* Với mọi a, b Z : 
a + (b + c) = (a + b) + c .
III. Cộng với 0 :
Với mọi a Z : a + 0 = a .
IV. Cộng với số đối :
- Số đối của số nguyên a kí hiệu
là :-a
- Khi đó –a cũng là số đối của a,
 tức là : -(-a) = a .
- Tổng của hai số đối nhau luôn bằng 0 : a + (-a) = 0 .
- Nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 thì chúng là hai số đối nhau .
- Nếu a + b = 0 thì b = -a , a = - b .
IV. Củng cố:
 - Bài tập 36a, 38 và 40 (sgk : tr 78, 79).
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học lý thuyết như phần ghi tập, vận dụng các tính chất giải nhanh (nếu có thể ).
- Chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk : tr 79, 80) .
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:...............
Ngày giảng 6A:........... 6B:................
Tiết 48. LUYỆN TẬP
Mục tiêu : 
*Kiến thức: Hs biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức .
* Kỹ năng: Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm gía trị tuyệt đối của một số nguyên. Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế .
*Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của hs .
Chuẩn bị :
- GV: SGK, SBT. Máy tính bỏ túi .
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, các tính chất cộng số tự nhiên, số đối . Hs xem lại các tính chất phép cộng số nguyên và bài tập luyện tập (sgk : tr 79, 80).
 Tiến trình bài giảng:
I. Ổn định: 6A:................ 6B:...................
II. Kiểm tra: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên, mở dấu ngoặc?
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên :
Gv: Điểm khác biệt giữa cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu là ở đặc điểm nào ?
Gv: Vận dụng quy tắc giải bt 41, chú ý tính nhanh ở câu c) .
HĐ2: Củng cố ý nghĩa dấu ngoặc .
Gv: Áp dụng tính chất cộng số nguyên , câu a thứ tự thực hiện thế nào ?
Gv: Tìm tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 ?
Gv: Có thể giải nhanh như thế nào ? 
HĐ3: Liên hệ thực tế vận dụng việc biểu diễn số nguyên vào phép cộng hai đại lượng cùng hay khác nhau về tính chất .
 - Gv: Chiều nào quy ước là chiều dương ?
- Điểm xuất phát của hai ca nô ? 
Gv: Hướng dẫn tương tự từng bước như bài giải bên 
HĐ4: Khẳng định khi thực hiện cộng số nguyên âm , kết quả tìm được nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng 
Hs: Cùng dấu thực hiện phép tính cộng, dấu chung.
- Khác dấu thực hiện phép trừ, dấu của số có “ phần số “ lớn hơn .
Hs: Giải như phần bên .
Hs: Các số nguyên có giá trị giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 nằm giữa -10 và 10 : -9, -8, ,0, 1, , 9 .
Hs: Cộng các số đối tương ứng, ta được kết qủa là 0 .
Hs: Đọc đề bài và nắm “ giả thiết. Kết luận “.
Hs: Chiều từ C đến B .
Hs: Cùng xuất phát từ C .
Hs: Giải hai trường hợp vận tốc .
Hs: Đọc đề , trả lời và tìm ví dụ minh họa cho kết luận 
BT 41 (sgk : tr 79).
a. (-38) + 28 = -10 .
b. 273 + (-123) = 150 .
c. 99 + (-100) + 101 = 100 .
 b
BT 42 (sgk : tr 79) .
a. 217 + [ 43 + (-217) + (-23)] 
 = [ 217 + (-217)] + [ 43 + (-23)] 
= 20 .
b. Các số nguyên có giá trị giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 nằm giữa -10 và 10 : -9, -8, ,0, 1, , 9 
và có tổng bằng 0 .
BT 43 (sgk : tr 80) .
Vận tốc hai ca nô : 10 km/h và 
7 km/h , nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều ) .Do đó, sau một giờ chúng cách nhau : 
(10 – 7). 1 = 3 (km/h)
b. Vận tốc hai ca nô 10 km/h và 
7 km/h, nghĩa là ca nô thứ nhất đi về hướng B và ca nô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều) . Nên sau một giờ chúng cách nhau : 
(10 + 7 ).1 = 17 (km) .
BT 45 (sgk : tr 80) .
Hùng đúng .
Vd : Tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng .
IV. Củng cố:
Ngay mỗi phầng bài tập liên quan .
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Hướng dẫn bài tập 44 (sgk : tr 80) .
- Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi như BT 46 ( sgk : tr 80) .
- Chuẩn bị bài 7 “ Phép trừ hai số nguyên “.
Ngày soạn:...............
Ngày giảng 6A:........... 6B:................
Tiết 49. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
Mục tiêu : 
*Kiến thức: Hs hiểu được phép trừ trong Z .
* Kỹ năng: Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên .
*Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của hs . Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự .
Chuẩn bị :
- GV: SGK, SBT. Máy tính bỏ túi .
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, 
C. Tiến trình bài giảng:
I. Ổn định: 6A:................ 6B:...................
II. Kiểm tra: Hs xem lại quy tắc cộng hai số nguyên?
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Điều kiện thực hiện phép trừ trong số tự nhiên có như số nguyên không ?
Gv: Điều kiện thực hiện được phép trừ trong tập hợp số tự nhiên là gì ?
Gv: Đặt vấn đề với câu hỏi như bài tập .
Gv: Hướng dẫn hs quan sát, phân tích kết quả vế trái, vế phải, dự đóan kết quả hai dòng còn lại .
Gv: Bài tập trên thể hiện quy tắc trừ số nguyên, vế trái phép trừ chuyển sang vế phải là phép cộng. Hãy phát biểu quy tắc đó ?
Gv: Chính xác hóa với quy tắc và giới thiệu phần nhận xét sgk .
HĐ2: Giới thiệu ví dụ thực tế sử dụng phép trừ số nguyên :
Gv: Kết quả của phép trừ hai số tự nhiên có thể không phải là số tự nhiên ( 3 – 5 = -2 ), còn kết quả của phép trừ hai số nguyên luôn là số nguyên
Hs: Số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ .
Hs: Xác định điểm khác nhau của vế trái, vế phải, điền vào chỗ trống .
Hs: Phát biểu quy tắc và dạng tổng quát tương tự sgk .
Hs: Đọc ví dụ sgk : tr 81.
Hs: Liên hệ nhiệt kế đo nhiệt độ , kiểm tra lại kết quả bài tính trừ .
Hs: Tìm ví dụ minh họa phép trừ hai số nguyên , kết quả luôn là số nguyên 
I. Hiệu của hai số nguyên :
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b .
 a – b = a + (-b) .
Vd : 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 .
(-3) – (-8) = (-3) + (+8) = +5 .
II. Ví dụ : (sgk : tr 81).
- Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được .
IV. Củng cố:
- Kết quả phép trừ của hai số tự nhiên có thể không phải là số tự nhiên .
- Kết quả của phép trừ hai số nguyên luôn là số nguyên .
- Lí do mở rộng N --> Z (thực hiện phép trừ được) .
- Bài tập 47, 49 (sgk : tr 82) .
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học lý thuyết như phần ghi tập .
- Chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr 82, 83).
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:...............
Ngày giảng 6A:........... 6B:................
Tiết 50. LUYỆN TẬP 
Mục tiêu : 
*Kiến thức: Củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc cộng các số nguyên .
* Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trừ số nguyên : biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ .
*Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của hs.
Chuẩn bị :
- GV: SGK, SBT. Máy tính bỏ túi .
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, 
C. Tiến trình bài giảng:
I. Ổn định: 6A:................ 6B:...................
II. Kiểm tra: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên ? Viết công thức ? 
 Thế nào là hai số đối nhau ?
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Củng cố thứ tự thực hiện phép tính và quy tắc trừ số nguyên :
Gv: Hãy xác định thứ tự thực hiện các phép tính ?
Gv: Tương tự với câu b 
HĐ2: Vận dụng phép trừ số nguyên vào bài toán thực tế :
Gv: Tại sao năm sinh và mất của nhà bác học lại có dấu “-“ phía trước ?
Gv: Để tính tuổi thọ khi biết năm sinh và năm mất ta thực hiện thế nào ?
HĐ3: Củng cố quy tắc trừ số nguyên với hình thức khác ( tính giá trị bểu thức : x – y) .
Gv: Ô thứ nhất của dòng cuối cùng (x –y) phải điền như thế nào ?
Gv: Tương tự với các ô còn lại .
HĐ4: Tìm số chưa biết áp dụng quy tắc trừ số nguyên 
Gv: Số x trong các câu của bài tập 54 là số gì trong phép cộng ?
Gv: Tìm x như tìm số hạng chưa biết .
Gv: Lưu ý hs có thể giải bằng cách tính nhẩm , rồi thử lại .
Hs: Thực hiện phép trừ trong () ( chuyển phép trừ thành cộng số đối ).
Hs: Vì nhà bác học sinh và mất trước công nguyên .
Hs: Thực hiện như phần bên (năm mất – năm sinh)
Hs: Lấy giá trị của x trừ giá trị tương ứng của y theo quy tắc trừ số nguyên .
Hs: số hạng chưa biết .
Hs :
 x = 0 – 6 = 0 + (-6) = 6
Tương tự cho các câu còn lại .
BT 51 (sgk : tr 82) .
a. 5 – (7 – 9) = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7.
b. Tương tự .
BT 52 (sgk : tr 82) .
Tuổi thọ của Acsimét là : ... phân số của nó .
Gv: Muốn biết Oanh mua sách với giá bao nhiêu ta cần tìm gì ?
Gv: Hướng dẫn giải tương tự phần bên .
HĐ3: Củng cố việc tìm tỉ số của hai số :
Gv: Hướng dẫn hs nắm “giả thiết” bài toán .
- Đề bài cho ta biết gì ?
Gv: Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đó có nghĩa gì ?
Gv: Aùp dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ?
HĐ4: Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán .
Gv: Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
Gv: Hướng dẫn hs tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng .
- Cần biết số hs của lớp nhờ vào 8 hs tăng .
- Số hs giỏi HKI so với cả lớp ? (ở HKI và HKII)
- Phân số thể hiện số lượng hs tăng ?
- Aùp dụng bài toán 1 , suy ra số hs giỏi như phần bên 
Hs: Quan sát đề bài toán 
- Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên .
Hs: Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
Hs: Tìm giá bìa cuống sách :
- Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả .
Hs: Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng .
Hs: Nghĩa là nếu gởi 
100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ.
Hs: Tính tương tự như phần bên .
Hs: Hoạt động tương tự như phần trên .
Hs: Tìm số phần hs giỏi HKI so với cả lớp . 
- Tương tự với HKII .
- Tìm hiệu hai phân số vừa tìm .
- Suy ra số hs cả lớp và tìm số hs giỏi như phần bên .
BT 162 (sgk : tr 65)
a) 
b) x = 2 .
BT 164 (sgk : tr 65) .
Giá bìa của cuốn sách là :
1 200 : 10% = 12 000đ 
Oanh đã mua cuốn sách với giá :
12 000 – 1 200 = 10 800đ.
BT 165 (sgk : tr 65) .
- Lãi suất một tháng là : 
BT 166 (sgk : tr 65).
Số hs giỏi 6D HKI bằng số hs cả lớp .
Số hs giỏi 6D HKII bằng số hs cả lớp .
Vậy 8 hs giỏi chính là : 
Suy ra số hs lớp 6D là :
 (hs) .
- Số hs giỏi là : (hs)
Củng cố:
- Ngay phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
- Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải .
- Ôn thập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) , chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”.
:
 Tuần : 34 	TIếT : 106, 107
Ngày dạy :
KIỂM TRA CUỐI NĂM (Cả số và hình học)
 Tuần : 34 	TIếT : 108
Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Mục tiêu : 
- Ôn tập một số ký hiệu tập hợp : .
- Ôn ậtp các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số .
- Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập .
Chuẩn bị :
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66)
 Tiến trình bài giảng: :
Ổn định:
Kiểm tra:
Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp :
Gv: Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) .
- Yêu cầu hs trả lời và tìm ví dụ minh họa .
Gv: Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66)
Gv: Hướng dẫn bài tập 170 .
- Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng .
- Giao của hai tập hợp là gì ?
 Gv: Hướng dẫn hs trình bày như phần bên .
HĐ2: Ôn tập dấu hiệu chia hết :
Gv: Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) .
- Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để :
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ?
b/ *7* chia hết cho 15 ?
Gv: Hướng dẫn trình bày như phần bên .
HĐ3: Ôn tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung .
Gv: Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố 
Gv: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ?
- Tương tự với BCNN .
Hs: Đọc các ký hiệu : .
Hs: Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 .
Hs: Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp .
Hs: Đọc đề bài sgk .
Hs: Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 
- Tương tự với số lẻ .
Hs: Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho .
Hs: Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9
Hs: Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm *
- Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ).
Hs: Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số .
- Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số .
Hs: Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học .
BT 168 (sgk : tr 66) .
 - các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : .
BT 170 (sgk : tr 67) .
BT (bổ sung)
a) 
b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 .
BT 8 : (sgk : tr 66) .
- Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 .
- Khác nhau : về ước số .
Củng cố:
- Tìm x , biết : 	a/ 
	b/ và 0 < x < 500.
Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z 
- Phân số : rút gọn, so sánh phân số .
- Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) .
:
 Tuần : 35 	TIếT : 109
Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
Mục tiêu : 
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số .
- Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số .
- Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số .
- Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho hs .
Chuẩn bị :
- Hs chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước .
 Tiến trình bài giảng: :
Ổn định:
Kiểm tra:
Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Ôn tập cách rút gọn phân số :
Gv: Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ?
- Bài tập củng cố :
1. Rút gọn các phân số sau:
a/ ; b/ ; 
- Thế nào là phân số tối giản ?
2. So sánh các phân số :
a/ và 
b/ và 
c/ và 
Gv: Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên .
BT 174 (sgk : tr 67) .
Gv: Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ?
Gv: Hướng dẫn hs tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A
- Thực hiện như phần bên .
HĐ2: Ôn tập uy tắc và tính chất các phép toán :
Gv: Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) .
- Tìm ví dụ minh họa .
Gv: Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) .
Gv: Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) .
Hs: Phát biểu quy tắc rút gọn phân số .
Hs: Aùp dụg quy tắc rút gọn như phần bên .
Hs: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 
Hs: Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 
Hs: Vận dụng vào bài tập .
Hs: Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B
Hs: So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên .
Hs: So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63).
-Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z .
- Tương tự với phép chia .
- Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) .
- Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết .
- Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên .
Hs :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số .
BT 1 
a) ; b) ; c) 
BT 2 
a) ; b) 
c) .
BT 174 (sgk : tr 67)
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) , suy ra : A > B.
BT 171 (sgk : tr 67) 
BT 169 (sgk : tr 66) .
a) an = a.a .  a (với n 0) 
 n thừa số a
Với a 0 thì a0 = 1 .
b) am . an = .
 am : an = 
Củng cố:
- Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan .
- BT 172 (sgk : 67) : Gọi số hs lớp 6C là x :
	Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) .
	Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 .
Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập lại các phép tính phân số : quy tắc và cá tính chất có liên quan .
- Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại .
- Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số .
- BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x .
:
 Tuần : 35 	TIếT : 110
Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
Mục tiêu : 
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức .
- Luyện tập dạng toán tìm x .
- Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động , nhiệt độ ..
- Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn .
Chuẩn bị :
- Hs chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước 
 Tiến trình bài giảng: :
Ổn định:
Kiểm tra:
Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức .
Gv: Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ?
- Tính chất nào được áp dụng ?
Gv: Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước .
Gv: Với bài tập 176 (sgk : tr 67) hs chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính .
HĐ2: Toán dạng tìm x.
Gv: Với bài tập bên vệc tìm x trước tiên ta nên thực hiện như thế nào ?
Gv: Hướng dẫn trình bày như phần bên.
HĐ3: Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số .
Gv: Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào?
Gv: Đưa ra công thức tổng quát : .
Gv: Hướng hẫn từng câu dựa theo công thức , tìm một số chưa biết trong công thức .
Gv: Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số .
- Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
Gv: Chú ý với hs :
- Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ?
- Vậy Vxuôi – Vngược = ?
Hs: Phân số “xuất hiện” nhiều lần 
Hs: Tính chất phân phối .
- Thực hiện thứ tự như phần bên .
Hs: Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại .
Hs: Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện như bài toán cơ bản của Tiểu học .
Hs: Đọc đề bài toán (sgk : tr 68) .
Hs: Trả lời theo tỉ số sgk .
Hs: Quan sát hình vẽ , xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng .
Hs: Giải tương tự phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số .
Hs: Hoạt động như phần trên , có thể tóm tắt như sau :
- Ca nô xuôi dòng hết 3h .
- Ca nô ngược dòng hết 5h.
Vnước = 3 km/h 
- Tính S kh sông = ?
Hs: Vxuôi = Vca nô + Vnước
Vngược = Vca nô - Vnước
Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước
BT1 : Tính giá trị biểu thức :
.
BT 176 (sgk : 67) .
a) 1 .
b) T = 102 . M = -34 .
Vậy 
Bài tập (bổ sung) .
Tìm x, biết : 
BT 178 (sgk : tr 68) .
Gọi chiều dài là a(m), chiều rộng là b (m) .
 suy ra a = 5m
b) b 2,8m
c) . Kết luận : không là tỉ số vàng .
BT 173 (sgk : tr 67)
Ca nô xuôi dòng , 1 giời đi được : 
Ca nô ngược dòng : 
Củng cố:
- Củng cố ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần ôn .
Hướng dẫn học ở nhà :
- Hướng dẫn giải bài tập 177 (sgk : tr 68) .
- Bài tập tương tự : Tìm x, biết : 	a/ 
	b/ 
:

Tài liệu đính kèm:

  • docSo 6 Tu tiet 48 den het.doc