Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 46, Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 46, Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu

I- MỤC TIÊU

• HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).

• HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.

• Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Trục số, máy chiếu, bảng phim các bài tập, phấn màu.

• HS: Trục số vẽ trên giấy.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)

GV gọi HS1 chữa bài 26 trang 75 SGK.

- HS2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? cộng hai số nguyên dương?

Cho ví dụ:

Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

Tính: |+12|; | 0 |; | -6 | HS1: chữa bài tập 26 SGK

Tóm tắt: nhiệt độ hiện tại -50C.

Nhiệt độ giảm 70C.

Tính nhiệt độ sau khi giảm

Giải: .

 (-5) + (-7) = (-12)

Vậy nhiệt độ sau khi giảm là

 (-120C)

- HS ở lớp nhận xét bài làm của cả 2 bạn.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 46, Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46
$5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I- MỤC TIÊU
HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Trục số, máy chiếu, bảng phim các bài tập, phấn màu.
HS: Trục số vẽ trên giấy.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
GV gọi HS1 chữa bài 26 trang 75 SGK.
- HS2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? cộng hai số nguyên dương?
Cho ví dụ:
Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Tính: |+12|; | 0 |; | -6 | 
HS1: chữa bài tập 26 SGK
Tóm tắt: nhiệt độ hiện tại -50C.
Nhiệt độ giảm 70C.
Tính nhiệt độ sau khi giảm
Giải: ...........
	(-5) + (-7) = (-12)
Vậy nhiệt độ sau khi giảm là
 (-120C)
- HS ở lớp nhận xét bài làm của cả 2 bạn.
Hoạt động 2: (12 ph)
1) Ví dụ:
- GV nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm như thế nào?
Gợi ý: nhiệt độ giảm 50C, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?
- Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính.
Giải thích cách làm
- GV đưa hình 46 lên giải thích lại.
Ghi lại bài làm:
	(+3) + (-5) = (-2)
và câu trả lời.
- Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh với giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuyệt đối.
?1
- Dấu của tổng xác định như thế nào?
?2
- GV yêu cầu HS làm , thực hiện trên trục số.
- GV yêu cầu HS làm 
Tìm và nhận xét kết quả
a) 3 + (-6) và | -6 | - | 3 |
b) (-2) + (+4) và | +4 | - | -2 |
Tóm tắt:
- Nhiệt độ buổi sáng 30C
- Chiều, nhiệt độ giảm 50C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
- HS: 30C - 50C
hoặc 30C + (-50C)
- 1 HS lên bảng thực hiệp phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình.
|+3| = 3; |-5 | = 5 
|-2 | = 2
5 - 3 = 2
- Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối.
(giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ)
- Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
a) 3 + (-6) = (-3)
 |-6 | - | 3 | = 6 - 3 = 3
Vậy: 3 + (-6) = -(6 - 3)
b) (-2) + (+4) = +(4-2)
Hoạt động 3 (13 ph)
2) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Qua các ví dụ trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
- Đưa quy tắc lên màn hình, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần.
Ví dụ: (-237) + 55 = -(237 - 55)
 = -218
?3
- Cho HS làm tiếp 
- Cho HS làm bài tập 27 trang 76 SGK.
HS
- Tổng của hai số đối nhau bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
HS làm ví dụ
?3
HS làm tiếp
Bài tập 27: Tính:
a) 26 + (-6) = 20
b) (-75) + 50 = -25
c) 80 + (-220) = -140
d) (-73) + 0 = -73
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 ph)
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó.
- Điền đúng, sai vào ô trống
	(+7)+(-3) = (+4)	¨
	(-2)+(+2) = 0	¨
	(-4)+(+7) = (-3)	¨
	(-5)+(+5) = 10	¨
Hoạt động nhóm
Làm bài tập: Tính:
a) |-18| + (-12)
b) 102 + (-120)
d) So sánh:	23 + (-13)
	 và (-23) + 13
e) (-15) + 15
- HS nêu lại các quy tắc.
- So sánh về hai bước làm
+ Tính giá trị tuyệt đối
+ Xác định dấu
HS: lên bảng điền
Đ
Đ
S
S
Cho hai hoặc bốn HS một nhóm để làm bài tập.
Chữa bài hai nhóm.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
So sánh để nắm vững hai quy tắc đó.
- Bài tâp về nhà số 29(b), 30, 31, 32, 33 trang 76, 77 SGK.
Bài 30 rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm, kết quả thay đổi thế nào? Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC46.doc