Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Học sinh nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

* Kỹ năng: Học sinh bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.

* Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận trong tính toán.

II. Chuẩn bị:

* GV: Phần màu, bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng các số tự nhiên và bảng ghi các tính chất của phép cộng các số nguyên

* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Bài mới:

Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)

 HS1:

- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu

- Làm bài tập 51 tr.60 (SBT)

HS 2:

- Nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên

- Tính: (-2) + (-3) và (-3) + (-2)

 (-8) + (+4) và (+4) + (-8)

GV đặ vấn đề: phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? có giốngnhững tính chất của phép cộng các số tự nhiên không? HS1:

- Thay ô cuối cùng bằng -14

HS2:

Thực hiện phép cộng và rút ra nhận xét: phép cộng hai số nguyên có tính chất giao hoán.

HS nhận xét bài của các bài trên bảng.

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/11/10 Ngày dạy: 06 /12/10
Tiết 45	 §6. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu)
* Kỹ năng: Vận dụng quy tắc thực hiện cộng hai số nguyên khác dấu .
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ, trục số.
* Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
III. Tiến trình lên lớp:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- HS 1 chữa bài 26 trang 75 SGK
- HS 2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm. Cộng hai số nguyên dương?
- Cho VD
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- Tính: ; ; 
- HS1: chữa bài 26 SGK
- Tóm tắt: nhiệt độ hiện tại -5oC
Nhiệt độ giảm 7oC.
Tính nhiệt độ khi giảm
Giải: 
(-5) + (-7) = (-12)
Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (-12oC)
- HS ở lớp nhận xét bài tập của cả hai bạn
Hoạt động 2: Ví dụ ( 12 phút)
- KN: HS lµm quen víi vÝ dô vÒ céng hai sè nguyªn kh¸c dÊu.
1. Ví dụ:
Tóm tắt:
- Nhiệt độ buổi sáng là 3oC
- Chiều, nhiệt độ giảm 50C
- Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
= 3; ; 
- HS tóm tắt đề bài.
- Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó ta làm như thế nào?
Gợi ý: Nhiệt độ giảm 5oC, có thể coi là tăng bao nhiêu độ?
- Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính.
- Giải thích cách làm.
GV đưa ra hình 46 lê giải thích lại
Nêu VD trang 75 SGK yêu cầu 
- Ghi lại bài làm (+3)+(-5)=(-2)
và tính câu trả lời:
- Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh hai giá trị tuyệt đối của tổng và h iệu của hai giá trị tuyệt đối
- Dấu của tổng xác định như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm ?1, thực hiện trên trục số
- GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm và nhận xét kết quả:
a) 3+(-6) và 
b) (-2) + (+4) và 
Tóm tắt:
Nhiệt độ buổi sáng là 3oC
Chiều, nhiệt độ giảm 50C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
HS: 30C – 50C
	Hoặc 3oC + (-5oC)
- Một HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình.
= 3; ; 
5-3 = 2
- GTTĐ của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối (GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ)
- Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
a)3+(-6) = (-3)
= 6-3 = 3
Vậy 3+(-6) = -(6-3)
b) (-2) + (+4) = +(4-2)
Hoạt động 3: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (13 ph)
- KT: HS nắm vững quy tắccách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu)
- KN: Vận dụng quy tắc thực hiện cộng hai số nguyên khác dấu một cách chính xác.
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai GTTĐ (Số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
Bài tập 27: Tính:
26 + (-6) = 20
(-75) + 50 = -25
80 + (-220) = -140
 d) (-73) + 0 = -73
- Qua các VD trên, hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
- Đưa quy tắc lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần.
- VD: (-237) + 55 = -(237-55) = -218
Cho HS làm tiếp ?3
Cho HS làm bài tập 28 /76 SGK
HS:
- Tổng hai số đối nhau bằng 0
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai GTTĐ (Số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
HS làm VD
HS làm tiếp ?3
Bài tập 27: Tính:
26 + (-6) = 20
(-75) + 50 = -25
80 + (-220) = -140
(-73) + 0 = -73
Hoạt động 4: Củng cố (10 ph)
- KN: Vận dụng quy tắc làm tốt các dạng bài tập.
- Điền đúng, sai vào ô trống:
(+7) + (-3) = (+4)	c
(-2) + (+2) = 0	c
(-4) + (+7) = (-3)	c
(-5) + (+5) = 10	c
Tính:
a) 
b) 
c) So sánh: 23 + (-13) và (-23) + 13
d) (-15) + 15
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó
- Điền đúng, sai vào ô trống:
(+7) + (-3) = (+4)	c
(-2) + (+2) = 0	c
(-4) + (+7) = (-3)	c
(-5) + (+5) = 10	c
Hoạt động nhóm
- HS nêu lại các quy tắc.
- So sánh về hai bước làm.
	+ Tính GTTĐ
	+ Xác định dấu
HS: lên bảng điền
Đ Đ S S
Cho hai hoặc bốn HS một nhóm để làm bài tập.
Chữa bài tập cho hai nhóm
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
So sánh để nắm vững hai quy tắc đó.
Bài tập về nhà số 29 (b), 30, 31, 32, 33 /76, 77 SGK
Bài 30 rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm, kết quả thay đổi thế nào? Một số cộng với số nguyên dương, kết quả thay đổi thế nào?
Tiết sau: Luyện tập - Kiểm tra 15 p.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 29/11/10 Ngày dạy: 06 /12/10
Tiết 46	LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tác cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ, đề kiểm tra 15’
* Trò: Thước thẳng, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra 15p
Câu 1: Tính: a) 25 + 12 b) (-23) + (37) c) 24 + (-26) 
 d) (-21) + (-12) e) -5 + 19 f) 
Câu 2: Điền dấu >, < , = vào ô trống:
a) b) c) 
Hoạt động 2: Luyện tập (26 ph)
- KT: Củng cố các quy tắc cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- KN: Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tác cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
Bài 1: Tính
(-50) + (-10); 
 b. (-16) + (-14)
c. (-367) + (-33) ; 
d. 
Bài 2: Tính:
a) 43 + (-3) ;
b) 
c) 0 + (-36) ; 
d) 207 + (-207)
e) 207 + (-317)
Bài 3: Tính giá trị các biểu thức
x + (-16) biết x = -4
(-102) + y biết y = 2
Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét.
123 + (-3) và 97
(-55) + (-15) và (-55)
 c) (-97) + 7 và (-97)
Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược)
Bài 5: Dự đoán giá trị của biến x và kiểm tra lại
x + (-3) = -11
-5 + x = 15
x + (-12) = 2
 + x = -10
Bài 7 (bài 55 / 60 SBT)
Thay * bằng số thích hợp
(-*6) + (-24) = -100
39 + (-1*) = 24
196 + (-5*2) = -206
- GV: yêu cầu HS nhắc lại:
? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm
Chữa bài tập số 31 SGK
?So sánh hai qưuy tắc này về cách tính GTTĐ và xác định dấu của tổng.
- GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 1.
- GV: Gọi 5 HS lên bảng làm bài tập 2.
- GV: Để tính giá trị biểu thức , ta làm như thế nào?
- GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4.
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương, ta được một số lớn hơn số ban đầu.
- GV: gọi 4 HS lên bảng.
HS làm bài tập theo nhóm (từ 2 à 4 em một nhóm)
(-76) + (-24) = -100
39 + (-15) = -24
296 + (-502) = -206
Gọi một nhóm lên trước lớp giải thích cách làm.
VD a) Có tổng là (-100)
1 số hạng là (-24) => số hạng kia là (-76), vậy * là 7
Kiểm tra kết quả vài nhóm
HS:
+ Về GTTĐ: nếu cộng hai số nguyên cùng dấu phải lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyên khác phải lấy hiệu hai GTTĐ.
+ Về dấu: Cộng hai số nguyên cùng dấu là dấu chung; Cộng hai số nguyên khác dấu, dấu là dấu của số có GTTĐ lớn hơn
- 4 HS lên bảng làm bài tập 1.
- 5 HS lên bảng làm bài tập 2.
- HS: ta phải thay GT của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
Bài 3: Tính giá trị các biểu thức
a) x + (-16) biết x = -4
b) (-102) + y biết y = 2
Giải:
x + (-16) = (-4) + (-14) = -20
(-102) + y = (-102) + 2 = -100
Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét.
a. 123 + (-3) = 120
=> 123 + (-3) < 123
b. (-55) + (-15) = =70
(-55) + (-15) < (-55)
(-97) + 7 = -90
=> (-97) + 7 > (-97)
Bài 5: Dự đoán giá trị của biến x và kiểm tra lại
a) x + (-3) = -11
b) -5 + x = 15
c) x + (-12) = 2
d) + x = -10
Bài 7 (bài 55 / 60 SBT)
a. (-76) + (-24) = -100
b. 39 + (-15) = -24
c. 296 + (-502) = -206
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên.
- Bài tập số 51; 52; 53; 54; 56 trang 60 SBT
- Tiết sau: Tính chất của phép cộng các số nguyên.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	02/11/10 Ngày dạy: 07 /12/10
Tiết 47 §6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
* Kỹ năng: Học sinh bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
* Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phần màu, bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng các số tự nhiên và bảng ghi các tính chất của phép cộng các số nguyên
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
HS1:
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Làm bài tập 51 tr.60 (SBT)
HS 2:
- Nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên
- Tính: (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
 (-8) + (+4) và (+4) + (-8)
GV đặ vấn đề: phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? có giốngnhững tính chất của phép cộng các số tự nhiên không?
HS1: 
- Thay ô cuối cùng bằng -14 
HS2:
Thực hiện phép cộng và rút ra nhận xét: phép cộng hai số nguyên có tính chất giao hoán.
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Tính chất giao hoán (5 phút)
- KT: Nắm được tính chất giao hoán : a + b = b + a
1. Tính chất giao hoán
a + b = b + a
- Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề: qua ví dụ, ta thấy phép cộng các số nguyên cũng tính chấtn giao hoán.
- Yêu cầu HS tự lấy thêm ví dụ
- Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên
- Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát a + b = b + a
- HS lấy ví dụ minh hoạ
- HS phát biểu: Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ 
các số hạng
HS nêu công thức
Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (15 phút).
- KN: Nắm được tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c) 
- KN: Biết vận dụng tính chất vào giải toán.
2. Tính chất kết hợp
(a + b)+ c = a + (b + c) 
Bài 36 tr 78 SGK
a)126+(-20)+2004+(-106)
= 126+[(-20)+(-106)]+2004
= 126 + (-126) + 2004
= 0 + 2004 = 2004
b) [(-199) + (-201)] + (-200)
= (-400) + (-200)
= -600
- GV yêu cầu HS làm ?2
Tính và so sánh kết quả:
 [(-3) + 4] +2 ; -3 + (4 + 2); 
 [(-3) + 2] + 4
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức
- Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ 3, ta có thể làm như thế nào?
- Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên 
GV ghi công thức
- GV giới thiệu phần “chú y” trang 78 SGK
 (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c
Kết quả trên gọi là tổng của 3 số nguyên a, b, c và viết là a + b + c
Tương tự ta có tổng của 4; 5; 6  số nguyên.
Yêu cầu HS làm bài tập 36 tr.78 SGK
- HS làm ?2
[(-3) + 4] +2 = 1 + 2 = 3
-3 + (4 + 2) = -3 + 6 = 3
[(-3) + 2] + 4 = -1 + 4 = 3
Vậy 
[(-3) + 4] +2 = -3 + (4 + 2); 
 = [(-3) + 2] + 4
- Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- HS nêu công thức
 (a + b) + c = a + (b + c) 
- Bài 36 tr 78 SGK
Hoạt động 4: Tính chất cộng với số 0 (5 phút)
- KN: Nắm được tính chất cộng với số 0.
3. Tính chất cộng với số 0
a + 0 = 0 + a
- Một số tự nhiên cộng với số 0 bằng bao nhiêu?
- Mà số tự nhiên cũng là số nguyên 
à Một số nguyên cộng với số 0 bằng bao nhiêu?
Ví dụ: (-10) + 0 = -10
 (+ 2004) + 0 = + 2004
- Nêu công thức tổng quát của tính chất này?
- GV ghi công thức tổng quát
Một số tự nhiên cộng với 0 bằng chính nó.
Một số nguyên cộng với 0 cũng bằng chính nó.
HS lấy ví dụ
a + 0 = a
Hoạt động 5: Tính chất cộng với số đối (12 phút)
- KN: Nắm được tính chất cộng với số đối.
- KN: Vận dụng tính chất vào giải toán.
- Thực hiện phép tính:
a) (-2003) + 2003 
b) 1999 + (-1999)
- Nhận xét (-2003) với +2003? 1999 với (-1999)
Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ
- Ngược lại nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào?
Yêu cầu HS làm ?3
HS làm bài và rút ra nhận xét
a) (-2003) + 2003 = 0
b) 1999 + (-1999) = 0
Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0
HS làm ?3
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 37, 39 à 42 tr.79 (SGK) 
- Tiết sau: Luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm:
******************************
Ngày soạn: 02/12/10 Ngày dạy: 08 /12/10
Tiết 48 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
* Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức. Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
* Thái độ: Rèn kuyện tính sáng tạo cho HS. Rèn tính chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phần màu, bảng phu ghi sẵn bài tập
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1:
 - Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết các công thức tổng quát.
- Làm bài tập 37a tr 78 SGK: Tìm tổng các số nguyên x biết:
 - 4 < x < 3
HS 2:
- Làm bài tập 40 tr 79 SGK
- Thế nào là hai số đối nhau? Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên
GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS1: Nêu 4 qinh chất của phép cộng các số nguyên.
Bài tập: x = -3; -2; ; 0; 1; 2
Tính tổng: (-3) + (-2) + +0 +1+2
=(-3)+ [(-2)+2] + [(-1)+1]+0 = 3
HS2:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập (36 ph)
- KT: Củng cố bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
- KN: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức. Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Bài 60 tr.61 SBT:
5+(-7)+9+(-11)+13+(-15)
=[5 + (-7)] + [9 + (-11)] + [13 + (-15)]
= (-2) + (-2) + (-2)
= (-6)
Bài 63 tr.61 SBT:
a) -11 + y + 7 = -4 + y
b) x + 22 + (-14) = x + 8
c) a + (-15) + 62 = a + 47
Bài 43 tr.80 SGK
a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 10 – 7 = 3 (km)
b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km)
Bài 45 tr.80 SGK:
Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng
Ví dụ:
(-5) + (-4) = (-9)
(-9) < (-5) và (-9) < (-4)
Bài 46 tr.80 SGK
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
Bài 60 tr.61 SBT: 
Tính: 
5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15)
Yêu cầu HS suy nghĩ 1 phút, sau đó 1 HS lên bảng tính.
GV thu 5 bài tính nhanh nhất chấm điểm
Bài 63tr.61SBT: Rút gọn biểu thức:
a) -11 + y + 7 c) x + 22 + (-14)
b) a + (-15) + 62
Bài 43 tr.80 - GV treo đề bài và hình vẽ lên bảng, giải thích hình vẽ:
a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào? 
- Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km?
b) GV đặt câu hỏi tương tự như câu a 
- Bài 45 tr.80 SGK:
- Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng không thể được”.
- Theo bạn, ai đúng? Cho ví dụ.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề bài
- Bài 46 tr.80 SGK: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu “+” thành dấu “-“ và ngược lại, hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “ – “ của số âm.
Ví dụ: 25 + (-13)
GV hướng dẫn HS cách bấm máy tính và tìm kết quả.
HS lên bảng tính, có thể làm nhiều cách:
+ Cộng từ trái sang phải
+ Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng
+ Nhóm hợp lý các số hạng
HS lên bảng làm:
= -4 + y
= x + 8
= a + 47
- HS đọc đề bài 43 tr.80 SGK
- HS trả lời từng câu hỏi của GV
- HS cần xác định được:
Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng
Ví dụ:
(-5) + (-4) = (-9)
(-9) < (-5) và (-9) < (-4)
- HS sử dụng máy tính theo hướng dẫn của GV
- HS dùng máy tính bỏ túi làm bài tập
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Ôn tập quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên
+ BTVN: 65, 67, 68, 69, 71 tr.61 (SBT)
- Tiết sau : Phép trừ hai số nguyên
IV. Rút kinh nghiệm:
******************************

Tài liệu đính kèm:

  • doct45...48.doc