Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45, Bài 4: Luyện tập

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45, Bài 4: Luyện tập

I- MỤC TIÊU

• HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.

• Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.

• HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Trục số, đèn chiếu và các phim giấy trong.

• HS: Trục vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)

GV nêu câu hỏi kiểm tra:

HS1: - Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số.

- Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.

- Chữa bài tập 28 trang 58 SBT/

HS2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?

- Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0

- Chữa bài tập 29 trang 58 SBT. Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập.

HS1: Trả lời câu hỏi trước, chữa bài tập sau.

Bài 28 SBT: điền dấu "+" hoặc "-" để được kết quả đúng:

 +3 > 0; 0 > -13

 -25 < -9;="" +5=""> +8

 -25 < 9;="" -5=""><>

HS2: Chữa bài tập trước, trả lời câu hỏi sau.

HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45, Bài 4: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45
$4. LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Trục số, đèn chiếu và các phim giấy trong.
HS: Trục vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: - Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số.
- Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.
- Chữa bài tập 28 trang 58 SBT/
HS2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
- Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0
- Chữa bài tập 29 trang 58 SBT.
Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập.
HS1: Trả lời câu hỏi trước, chữa bài tập sau.
Bài 28 SBT: điền dấu "+" hoặc "-" để được kết quả đúng:
	+3 > 0;	0 > -13
	-25 +8
	-25 < 9;	-5 < +8
HS2: Chữa bài tập trước, trả lời câu hỏi sau.
HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: (8 ph)
1) Cộng hai số nguyên dương
Ví dụ: (+4) + (+2) = 
Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
Vậy cộng hia số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.
Áp dụng: (+425) + (+150) = ?
(làm ở phần bảng nháp)
Minh họa trên trục số: GV thực hành trên trục số: (+4) + (+2)
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4.
+ Di chuyển tiếp con chạy về bên phải 2 đơn vị tới điểm 6.
Vậy (+4) + (+2) = (+6)
(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
(+425) + (+150) = 425 + 150 = 575
Áp dụng cộng trên trục số
	(+3) + (+5) = (+8)
Hoạt động 3 (20 ph)
2) Cộng hai số nguyên âm
GV: Ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp.
Thí dụ: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C.
Khi số tiền giảm 10000đ, ta có thể nói số tiền tăng -10000đ.
Ví dụ 1: (SGK)
Tóm tắt: nhiệt độ buổi trưa -30C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C.
Tính nhiệt độ buổi chiều?
-GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào?
- Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta phải làm thế nào?
Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số, GV hướng dẫn.
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (-3).
+ Để cộng với (-2), ta di chuyển con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy đến điểm nào?
- GV đưa hình trang 74 lên trình bày lại.
Vậy: (-3) + (-2) = (-5)
- Áp dụng trên trục số:
	(-4) + (-5) = (-9)
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào?
- Yêu cầu HS tính và so sánh
	|-4| + |-5| và |-9|
- Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
- Quy tắc (SGK)
GV chú ý tách quy tắc thành hai bước:
+ cộng hai giá trị tuyệt đối
+ đặt dấu "-" đằng trước
Ví dụ:
(-17) + (-54) = -(17 + 54) = -71
?2
Cho HS làm 
- HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng.
- HS: nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C).
- HS: Ta phải làm phép cộng:
	(-3) + (-2) = ?
HS quan sát và làm theo GV tại trục số của mình.
Gọi một HS lên thực hành lại trên trục số trước lớp.
- HS thực hiện trên trục số và cho biết kết quả.
- HS: khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm.
- HS: giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối.
- HS: ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau còn dấu là dấu "-".
?2
- HS nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
- HS làm 
a) (+37) + (+81) = +118
b) (-23) + (-17) = -(23+17)
 = -40
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (8 ph)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK.
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 25 trang 75 SGK và bài 37 SBT.
- Yêu cầu HS nhận xét:
Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm.
Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu.
HS làm cá nhân rồi gọi hai em lên bảng làm:
Bài 23: a) 2763+152=2915
b) (-17)+(-14)=-(17+14)= -31
c) (-35)+(-9)=-(35+9)= -44
Bài 24: Một HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
- HS hoạt động nhóm
Chữa bài của hai hoặc ba nhóm.
- Tổng hợp, cộng hai số nguyên cùng dấu:
+ cộng hai giá trị tuyệt đối
+ dấu là dấu chung
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Bài tập số 35 ® 41 trang 58, 59 SBT và bài 26 (trang 75) SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC45.doc