I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Hiểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
2.Kĩ năng : - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu
- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
3. Thái độ : - Liên lệ với thực tế các kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hình vẽ một trục số, thước thẳng.
2. HS: Đọc trước bài.
III. Phương pháp:
- Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A2 :
2. Kiểm tra bài cũ: (6)
- Thế nào là trị tuyệt đối của một sô nguyên? Hãy tính:
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV GHI BẢNG
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương (8)
-GV: Số nguyên dương cũng chính là số gì ta đã được học trước đây?
-GV: Giới thiệu cách cộng hai số nguyên dương như cộng hai số tự nhiên khác 0.
-GV: Cho VD minh họa.
-GV: Vẽ trục số minh họa cho HS hiểu hơn.
Chốt ý.
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm (20)
-GV: Giới thiệu người ta thường dùng số âm để chỉ độ sâu hoặc nhiệt độ giảm hay số tiền nợ
-HS: Số tự nhiên khác 0.
-HS: Chú ý theo dõi
-HS: Cùng GV làm VD
-HS: Chú ý.
-HS: Chú ý theo dõi.
1. Cộng hai số nguyên dương:
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
VD 1: (+4) + (+2) = 4+2 = 6
. . . . . . . .
2. Cộng hai số nguyên âm:
VD 2: (SGK)
Ngày Soạn: 30/11/2012 Ngày dạy : 03/12/2012 Tuần: 15 Tiết: 44 §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. 2.Kĩ năng : - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu - Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 3. Thái độ : - Liên lệ với thực tế các kiến thức đã học. II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ một trục số, thước thẳng. HS: Đọc trước bài. III. Phương pháp: - Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2 : 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Thế nào là trị tuyệt đối của một sô nguyên? Hãy tính: 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV GHI BẢNG Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương (8’) -GV: Số nguyên dương cũng chính là số gì ta đã được học trước đây? -GV: Giới thiệu cách cộng hai số nguyên dương như cộng hai số tự nhiên khác 0. -GV: Cho VD minh họa. -GV: Vẽ trục số minh họa cho HS hiểu hơn. à Chốt ý. Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm (20’) -GV: Giới thiệu người ta thường dùng số âm để chỉ độ sâu hoặc nhiệt độ giảm hay số tiền nợ -HS: Số tự nhiên khác 0. -HS: Chú ý theo dõi -HS: Cùng GV làm VD -HS: Chú ý. -HS: Chú ý theo dõi. 1. Cộng hai số nguyên dương: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. VD 1: (+4) + (+2) = 4+2 = 6 -1 0 1 2 3 4 5 6 . . . . . . . . 2. Cộng hai số nguyên âm: VD 2: (SGK) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV GHI BẢNG -GV: Nhiệt đôï giảm 20 C có nghĩa là tăng bao nhiêu độ? -GV: Nhiệt độ ban đầu là -30 C, tăng lên -20 C ta dùng thì ta dùng phép tính gì? -GV: Là tổng của hai số nào? -GV: Dùng trục số biểu diễn kết quả của phép tính: (-3) + (-2) -GV: Vậy nhiệt độ cùng ngày là bao nhiêu độ C? -GV: Cho HS làm ?1. -GV: Chốt lại bằng quy tắc trong SGK. -GV: Cùng HS làm VD. -GV: Cho hai HS làm ?2. à Chốt ý. -HS: Tăng -20 C -HS: Dùng phép cộng. -HS: (-3) + (-2) -HS: Chú ý theo dõi. -HS: -5 0 C. -HS: Hai HS đứng tại chỗ làm ?1, các em khác theo dõi vànhận xét. -HS: Theo dõi và nhắc lại quy tắc trong SGK. -HS: Làm VD. -HS: Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Ta coi giảm 20 C có nghĩa là tăng -20 C nên ta cần tính: (-3) + (-2) = -5 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 . . . . . . . . Vậy: nhiệt đôï cùng ngày là -5 0 C. ?1: Tính và nhận xét kết quả: a) (-4) + (-5) = -9 b) = 4 + 5 = 9 Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả. VD: (-15) + (-32) = -(15+32) = -47 ?2: a) (+37) + (+81) = 118 b) (-23) + (-17) = -40 4. Củng cố ( 8’) - GV cho HS làm bài tập 23, 26. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 24,25. - Xem trước bài 5. 6. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: