I. MỤC TIÊU:
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm.
- Bư¬ớc đầu HS hiểu đ¬ược có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 h-ướng ngư¬ợc nhau của một đại l¬ượng.
- Bư¬ớc đầu HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
GV gọi 2 HS lên bảng
HS 1:
- Vẽ trục số
- Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.
- Chữa bài 28 SBT
HS 2:
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên dư¬ơng, số nguyên âm, số 0
- Tính:
a) |-6| - |-2|
b) |20|: |-5| 2 HS lên bảng trả lời và làm bài
HS 1: trả lời sau đó làm bài
a) +3 >0 c) - 25 <>
b) 0> -13 d) - 5 < 8="">
HS 2: trả lời và làm bài
|a| = a nếu a > 0
- a nếu a <>
0 nếu a = 0
a) |-6| - |-2| = 6 - 2 = 4
b) |20|: |-5| = 20: 5 = 4
Thứ 6, ngày 4 tháng 12 năm 2009. Tiết 44. §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. I. MỤC TIÊU: - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm. - Bước đầu HS hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng. - Bước đầu HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) GV gọi 2 HS lên bảng HS 1: - Vẽ trục số - Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số. - Chữa bài 28 SBT HS 2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? - Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? - Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 - Tính: a) |-6| - |-2| b) |20|: |-5| 2 HS lên bảng trả lời và làm bài HS 1: trả lời sau đó làm bài a) +3 >0 c) - 25 <-9 b) 0> -13 d) - 5 < 8 HS 2: trả lời và làm bài |a| = a nếu a > 0 - a nếu a < 0 0 nếu a = 0 a) |-6| - |-2| = 6 - 2 = 4 b) |20|: |-5| = 20: 5 = 4 Hoạt động 2. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG (8 ph) GV yêu cầu HS tính (+4) +(+2) Sô (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? GV : Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 - Áp dụng hãy tính a) (+2763) + (+152) b) (+3) + (+5) GV minh hoạ trên trục số phép cộng (+4) +(+2) = +6 GV cho 1 HS lên bảng áp dụng cộng trên trục số (+3) + (+5) GV: ĐVĐ vậy làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm? HS : (+4) + (+2) = 4 +2 = 6 HS : (+2763) + (+152) = 2763 + 152 = 2915 (+3) + (+5) = 3 +5 = 8 HS lên bảng cộng trên trục số (+3) + (+5) = +8 Hoạt động 3. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM (20 ph) ? ở các bài trước các em đã biết số nguyên dùng để biểu thị các đại lượng như thế nào, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. - VD: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C GV cho HS đọc ví dụ (SGK/74) Và GV ghi tóm tắt đề bài ? Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? ? Vậy nhiệt độ buổi chiều ở Mát- xcơva là bao nhiêu độ C và muốn tìm nhiệt độ buổi chiều thì ta làm làm như thế nào? - Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số? GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép cộng bằng trục số + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (-3) + Để cộng với (-2), ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy ở điểm nào? Vậy (3) + (-2) = (-5) - Áp dụng trên trục số (-4) + (-5) = ? ? Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số như thế nào? Cho HS làm ?1. Tính và nhận xét về kết quả (-4) + (-5) và |-4| + |-5| Hãy tính (-17) +(-54) = |-17| + |-54|= ? Qua các ví dụ trên em nào có thể cho biết khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? - GV giới thiệu quy tắc SGK và yêu cầu HS cho biết quy tắc có mấy bước. - GV giới thiệu quy tắc SGK và yêu cầu HS cho biết quy tắc có mấy bước. Cho HS làm ?2 SGK ? ở phép tính a ta làm như thế nào? ? ở phép tính b ta làm như thế nào HS: Số nguyên dùng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau như tăng và giảm lên cao và xuống thấp HS đọc ví dụ HS : Ta có thể nói nhiệt độ tăng -20C HS: Nhiệt độ buổi chiều ở Mát xcơva là -50C - Ta phải làm phép cộng (-3) + (-2) = ? HS quan sát và làm theo hướng dẫn của GV trên trục số của mình HS lên bảng thực hành trên trục số và trả lời kết quả HS ta được kết quả là một số nguyên âm HS tính và nhận xét kết quả của 2 phép tính chỉ khác nhau về dấu. HS : Ta cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau rồi đặt trước kết quả dấu ‘-“ HS đọc quy tắc Quy tắc có 2 bước 1) Cộng 2 giá trị tuyệt đối 2) đặt dấu “-“ đằng trước. HS làm ?2 SGK a) (+37) +(+81) = 118 b) (-23) +(-17) = -(23+17) = -40 Hoạt động 4. LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ ? Nêu cách cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm? GV cho HS làm bài 23/75; bài 24/75 Bài 25 SGK; 37 SBT GV tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu 1) Cộng hai giá trị tuyệt đối 2) Đặt dấu chung đằng trước. HS trả lời HS cả lớp làm ít phút sau đó 2 HS lên bảng chữa bài Bài 23: b) (-17) +(-14) = -(17+14) = -31 c) (-35) +(-9) = -(35+9) = -44 Bài 24: a) (-5) + (-248) = -(5 +248) = -253 b) 17 + |-33| = 17 +33 = 50 c) |-37|+|+15| = 37 +15 = 52 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. - Làm bài 25, 26 SGK và 35; 36; 37; 39 SBT.
Tài liệu đính kèm: