Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Nguyên Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Nguyên Hoàng

1/ Mục tiêu:

a. Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.

b. Kĩ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có giá trị tuyệt đối.

c. Thái độ:Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.

2/ Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, bảng phụ

HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết hôm trước

3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng , đặt vấn đề.

4/ Tiến trình:

4.1 Ổn định: KDHS:61

4.2 KTBC:

?: Nêu cách so sánh hai số nguyên trên trục số

 Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên.(10đ)

+ Nếu trên trục số, điểm a nằm bên trái điểm b thì:

-Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b

 a <>

-Số nguyên b lớn hơn số nguyên a.

 b > a.

+ Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.

Kí hiệu:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Nguyên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43: 	LUYỆN TẬP
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
b. Kĩ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có giá trị tuyệt đối.
c. Thái độ:Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết hôm trước
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng , đặt vấn đề.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS:61	
4.2 KTBC: 
?: Nêu cách so sánh hai số nguyên trên trục số
 Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên.(10đ)
+ Nếu trên trục số, điểm a nằm bên trái điểm b thì:
-Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b 
 a < b
-Số nguyên b lớn hơn số nguyên a.
 b > a.
+ Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Kí hiệu: 
4.3 Bài mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ
HS1: Sửa bài tập 18 SGK/73.
HS2: Sửa bài tập 16; 17 / 73
Bài 16: điền đúng, sai.
GV: cho học sinh nhận xét
HS: nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét phê điểm
Hoạt động 2: Bài tập mới
Bài 19 SGK/73:
GV: nêu yêu cẩu bài tập 
HS: hoàn thành nhanh
Lớp nhận xét 
GV: nhận xét phê điểm 
Bài 21:
GV: nêu yêu cầu bài tập trên bảng phụ
HS: các nhím thảo luận nhanh tại chỗ
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét phê điểm
Bài 20:
Tương tự 
GV: Cho học sinh các nhóm lần lượt hoàn thành
HS: Từng nhóm trình bày bài tập của mình
Các nhóm kiểm tra chéo kết quả
GV: diễn giảng làm rõ
Nhận xét chấm điểm 
Bài 32:
HS: Hoàn thành
GV: qua bài tập củng cố cho học sinh kiến thức về tập hợp 
Bài tập nâng cao:
GV: đưa đề bài lên bảng phụ
Gọi 1 HS đọc đề.
Gọi 1 HS lên khá, giỏi lên bảng giải.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm:
GV:Qua việc giải các bài tập em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
HS: nêu bài học kinh nghiệm
GV: chốt lại ghi bảng 
HS: ghi nhận
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài 18 SGK/ 73:
a/ Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b/ Không, số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0.
c/ Không, số c có thể là 0.
d/ Chắc chắn.
Bài 16; 17 SGK/73.
Bài 17: Không, vì ngoài số nguyên dương và nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0.
II/ Bài tập mới:
1/ Dạng 1: So sánh hai số nguyên.
Bài 19 SGK/73:
a/ 0 < +2
 -15 < 0
-10 <-6 (-10 <-6)
+3 <+9 (-3 < 9)
2/ Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên:
Bài 21 SGK/ 73:
4 có số đối là +4
6 có số đối là -6
có số đối là -5
 có số đối là -3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0.
3/ Dạng 3: Tính giá trị biểu thức 
Bài 20 SGK/ 73:
4/ Dạng 4: Bài tập về tập hợp 
Bài 32 SBT/ 58:
B = {5; -3; 7; -5; 3; -7}
C={5; -3; 7; -5; 3}
Bài tập nâng cao:
Cho A ={ xZ/ x>-9}
 B = {xZ/x<-4}
 C= { xZ/x-2}
Tìm A
Giải
AB= {-5;-6;-7;-8}
BC =
CA={-2; -1; 0; 1; 2; . .} 
III/ Bài học kinh nghiệm
Nếu a = 0 thì 
Nếu a > 0 thì 
Nếu a< 0 thì 
-Với a, b Z bao giờ cũng có một và chỉ một trong ba trường hợp a = b hoặc a> b hoặc a< b.
-Với a, b, c Z nếu
a < c ( tính chất bắc cầu )
a< b 
b< c
x > 3
x<-3
-Kí hiệu “ hoặc” “ và”
x> 3 hoặc x< -3 viết là 
x > -5
x< 5
x > -5 và x< 5 viết là 
(-5< x< 5)
4.4 Củng cố, luyện tập 
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Tập hợp số nguyên bao gồm những loại số nào 
+ Giá trị tuyệt đối của một số là một số như thế nào ?
Củng cố qua bài học kinh nghiệm
+ Nguyên âm. Nguyên dương và số 0
+ Luôn là số nguyên dương 
4.5 Hướng dẫn học ở nhà 
+ Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Bài tập 25 đến 31 trang 57, 58 SBT.
+ Xem trước nội dung bài tiếp theo 
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6tiet43.doc