I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, N, củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối , số liền trước, liền sau của một số nguyên
- Kĩ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối
II/ Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà
III/ Tiến trình tiết
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối
Tính: a,
3.Bài mới
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
Bài 16(SGK)
Bài 17(SGK)
Ngoài số nguyên dương, số nguyên âm tập hợp Z còn bao gồm số 0
Bài 18(SBT):
a, Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
-15; -1; 0; 3; 5; 8
b, Sắp xếp theo thứ tự giảm dần
2000; 10; 4; 0; -9; -97
Bài 18(SGK)
a, Số nguyên a lớn hơn 2, số a chắc chắn là số nguyên dương
b, Số b có thể là số dương
c, Số c có thể làđacc
d, Chắc chắn
Bài 19(SGK)
a, 0<+2; b,="">+2;><>
c, -10<-6 d,="">-6><>
-10< +6=""><>
Bài 21(SGK)
Số đối của các số nguyên –4; 6; ; ; 4 lần lượt là: 4; -6; -5; -3; -4
Bài 20(SGK): Tính giá trị của biểu thức
a, = 8-4 = 4
b, = 7.3 =21
c, = 18:6 =3
d, = 153+53 =206
Bài 22(SGK)
a, Số liền sau của các số nguyên 2; -8; 0; -1 lần lượt là: 3; -7; 1; 0
b, Số liền trước của các số nguyên –4; 0; 1; -25 là: -5; -1; 0; -26
c, Số nguyên a có số liền sau là một số nguyên dương, số liền trước a là số nguyên âm. Vậy a = 0
Bài 32(SGK) Cho A = {5; -3; 7; -5}
a, Tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng
B = {5; -3; 7; -5; 3; -7}
b, Tập hợp C gồm các phần tử của A và các giá trị tuyệt đối của chúng
C = {5; -3; 7; -5; 3}
HS: làm miệng bài 16; 17(SGK) và giải thích cách làm
HS: Lên bảng trình bày
Lớp nhận xét
HS: Làm miệng và giải thích
GV: Minh hoạ trên trục số, từ đó HS làm câu b,
c, d
HS: Lên bảng làm
Lớp nhận xét
HS: Nhắc lại nhận xét về giá trị tuyệt đối của số nguyên
2HS lên bảng thực hiện
GV: Yêu cầu HS làm miệng tại chỗ
HS: Lên bảng làm
HS còn lại làm vào vở
TUẦN :15 Ngày soạn: 22 – 11 - 2008 Tiết 43 Ngày dạy : 25 – 11 - 2008 §3. LUYÊN TẬP I/ Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, N, củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối , số liền trước, liền sau của một số nguyên Kĩ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối II/ Chuẩn bị: GV: Hệ thống bài tập. HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà III/ Tiến trình tiết Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: HS: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối Tính: a, 3.Bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ Bài 16(SGK) Bài 17(SGK) Ngoài số nguyên dương, số nguyên âm tập hợp Z còn bao gồm số 0 Bài 18(SBT): a, Sắp xếp theo thứ tự tăng dần -15; -1; 0; 3; 5; 8 b, Sắp xếp theo thứ tự giảm dần 2000; 10; 4; 0; -9; -97 Bài 18(SGK) a, Số nguyên a lớn hơn 2, số a chắc chắn là số nguyên dương b, Số b có thể là số dương c, Số c có thể làđacc d, Chắc chắn Bài 19(SGK) a, 0<+2; b, -15<0 c, -10<-6 d, +3<+9 -10< +6 -3<+9 Bài 21(SGK) Số đối của các số nguyên –4; 6; ; ; 4 lần lượt là: 4; -6; -5; -3; -4 Bài 20(SGK): Tính giá trị của biểu thức a, = 8-4 = 4 b, = 7.3 =21 c, = 18:6 =3 d, = 153+53 =206 Bài 22(SGK) a, Số liền sau của các số nguyên 2; -8; 0; -1 lần lượt là: 3; -7; 1; 0 b, Số liền trước của các số nguyên –4; 0; 1; -25 là: -5; -1; 0; -26 c, Số nguyên a có số liền sau là một số nguyên dương, số liền trước a là số nguyên âm. Vậy a = 0 Bài 32(SGK) Cho A = {5; -3; 7; -5} a, Tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng B = {5; -3; 7; -5; 3; -7} b, Tập hợp C gồm các phần tử của A và các giá trị tuyệt đối của chúng C = {5; -3; 7; -5; 3} HS: làm miệng bài 16; 17(SGK) và giải thích cách làm HS: Lên bảng trình bày Lớp nhận xét HS: Làm miệng và giải thích GV: Minh hoạ trên trục số, từ đó HS làm câu b, c, d HS: Lên bảng làm Lớp nhận xét HS: Nhắc lại nhận xét về giá trị tuyệt đối của số nguyên 2HS lên bảng thực hiện GV: Yêu cầu HS làm miệng tại chỗ HS: Lên bảng làm HS còn lại làm vào vở 4 Củng cố Giá trị tuyệt đối của một số nguyên và các nhận xét Các dạng bài tập đã giải trong tiết 5/ Dặn dò: Học bài, làm bài 2531(SBT) - Tham khảo bài tiếp theo tiết sau học. V/ RÚT KINH NGHIỆM. . .............................
Tài liệu đính kèm: