Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42 và 43 (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42 và 43 (Bản 2 cột)

I , Mục tieu:

 - Kiến thức : Củng cố k/n về tập Z , tập N . Củng cố cách so sánh hai số nguyên , cách tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên , cách tìm số đối ,số lièn trước , số liền sau của 1 số nguyên

 - Kỹ năng : Học sinh biết tìm GTTĐ của 1 số nguyên , số đối của 1 số nguyên , so sánh 2 số nguyên , tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối

 - Thái độ : Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các qui tắc

II, Chuẩn bị :

 - Thầy : Bảng phụ

 _ - Trò : Bảng nhỏ

III, Các hoạt động dạy và học : (45)

 1, Tổ chức (1)

 2, Kiểm tra ; (4)

 + So sánh - 4 và -7 ; - 4 và --7

 + Tính -- 12 =? , a = ? , - 8 =?

 3, Bài mới ( 40)

CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG

HĐ1: Chữa bài về nhà

GV: Gọi 2 h/ s lên bảng làm bài 12/SGK

Mỗi em làm 1 ý

GV: Kiêm tra vở bài tập của h/s

HS: Nhận xét bài trên bảng và sửa lại chỗ sai (nếu có )

GV: Gọi tiếp 2 h/s hkác lên bảng làm bài 13/ SGK

H/S ; Dưới lớp nhận xét và sửa sai ( Nếu cần )

GV: Gọi h/s trả lời tại chỗ bài 14 / SGK

HS: Lớp nghe kết quả và nhận xét

GV: Yêu cầu h/s nhắc lại

 - Đ/n G TTĐ của 1 số nguyên

 - Cách tìm GTTĐ của 1 số nguyên

HS2: Làm bài tập mới

GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 16/ SGK

1 h/s lên bảng điền

H/S : Còn lạighi kết quả cần điền vào bảng nhỏ tại chỗ

GV + H/S : Cùng chữa 1 số bài

GV: Cho h/s đọc bài 17 /sgk

H/S: Thảo luân theo 4 nhóm

GV: Cho h/s các nhóm nhận xét chéo nhau

GV: Chốt lại vấn đề bằng cách minh hoạ trên trục số

 10

25

 1, Chữa bài về nhà :

Bài 13/ SGK

a, Sắp xếp theo thứ tự tăng dần

-17 < -="" 2="">< 0="">< 1="">< 2=""><>

b, Sắp xếp theo thứ tự giảm dần

2001 >1 5 > 7 0 > - 8 > - 101

Bài 13/SGK /73: Tìm x Z

a, - 5 < x="">< 0="">

 x {- 4: -3 : -2 : -1 }

b, - 3 < x="">< 3="">

 x {-2 ; - 1; 0 ;1 ;2 }

Bài 14/ SGK /73: Tính

 2000 = 2000 ; -3011 = 3011

 -10 = 10

2. Làm bài tập mới :

Bài 16/ 73SGK : Đúng hay sai ?

 7 N Đ 0 N Đ

 7 Z Đ 0 Z Đ

- 9 Z Đ 11,2 Z S

- 9 N S Z S

Bài 17/ 73SGK

Không vì ngoài số nguyên dương và số nguyên âm ra thì tập Z còn gồm cả số 0

Bài 18/ SGK /73

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42 và 43 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
 Tiết 42 thứ tự trong tập hợp các số nguyên 
 Ngày dạy : Lớp 6b Lớp 6c..
I, Mục tiêu :
 - Kiến thức : H/S biét so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên 
 - Kỹ năng : Học sinh so sánh và tìm được giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên một cách nhanh chóng 
 - Thái độ : Rèn luyện tính chính xác của học sinh khi áp dụng qui tắc 
II, Chuẩn bị : 
 - Thầy : Bảng phụ 
 - Trò : Bảng nhỏ 
III, Các hoạt động dạy học : (45’) 
 1, Tổ chức : (1’) Lớp 6b. Lớp 6 c
 2, Kiểm tra : (5’)
 + Tập hợp Z các số nguyên bao gồm các số nào ? Viết ký hiệu 
 + Tìm số đối của các số sau : - 8; -11 ; -12 : +24 ; +31 
 3, Bài mới ( 39’)
Các hoạt động của thầy và trò
tg
nội dung
HĐ1: Số nào lớn hơn -10 hay +1 
HS: Đọc phần mở đầu SGK 
GV: Cho h/s ôn lại phần so sánh 2 số tự nhiên trên tia số 
GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nôi dung ?1 SGK 
! h/s lên điền vào bảng phụ 
HS: Còn lại ghi vào bảng nhỏ 
GV: Giới thiệu cho h/s chú ý về số liền trước , số liền sau 
H/S: Lấy ví dụ minh hoạ
GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung ?2 / SGK 
 1h/s : Lên bảng thực hiện 
H/S : còn lại làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ 
GV: Gợi ý : Nhận xét vị trí các điểm trên trục số 
+ So sánh các số nguyên âm và , nguyên dương với số 0 , số nguyên âm với số nguyên dương 
H/S : Đọc phần nhận xét SGK /72
12’
1, So sánh 2 số nguyên : 
?1 
a, Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 
nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3 
b, Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 
 nên 2 lớn hơn -3 và viết 2 > -3 
c, Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0 và viết - 2 < 0
 ?2 So sánh 
a, 2 < 7 d, - 6 < 0 
b, - 2 > -7 e, 4 > -2 
c, - 4 < - 2 g, 0 < 3 
+ Nhận xét : SGK 
HĐ2: Giới thiệu GTTĐ của 1 số nguyên
GV: Trên tia số 2 số đối nhau có đặc điểm 
 gì ? 
HS: Trả lời ?3 SGK 
GV: Giới thiệu và viết ký hiệu ỗa ờ
HS: Thực hiện ?3 /SGK 
GV: Qua VD trên hãy rút ra nhận xét 
HS: So sánh (- 5 ) và (-3 ) 
 ỳ -5 ữ và ỳ -3ữ 
HĐ3: Luyện tập 
GV: Cho h/s làm bài 11 ; 15 SGK
H/S 1: Lên bảng làm bài 11
H/S 2 : Lên bảng làm bài 15 
HS: Còn lại làm bài theo nhóm cùng bàn 
GV+ HS cùng chữa bài 
12’
10’
 2, Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên 
* Định nghĩa :GTTĐ của số 
+ Nguyên a :SGK 
* Ký hiệu : ỳ aữ
*VD:ỳ -2ỳ =2;ỳ 3ỳ =3 ;ỳ 0ỳ = 0
 ỳ -1ỳ =ỳ 1ỳ ; ỳ -5ỳ =ỳ 5ỳ =5
* Nhạn xét : SGK/ 72 
* VD: -5 < -3 
ịỳ -5ỳ >ỳ -3ỳ 
3, Luyện tập : 
Bài 11/73 SGK 
 3 -5 
4 > - 6 ; 10 > - 10 
Bài 15/73 SGK 
ỳ 3ỳ <ỳ 5ỳ ; ỳ -3ỳ <ỳ -5ỳ 
ỳ 1ỳ >ỳ 0ỳ ; ỳ 2ỳ = ỳ -2ỳ 
 4, Củng cố : (3’) 
 - GV: Nêu cách so sánh 2 số nguyên trên trục số 
 - Nêu đ/n , ký hiệu , cách tìm GTTĐ của 1 số nguyên 
5, Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà (2’) 
 - Nắm vững đ/n GTTĐ của 1 số nguyyên và ký hiệu 
 - Học thuộc các nhận xét 
 - Làm các bài 12 đến 17 / SGK ; 17 đến 22 / SBT 
Tuần 
 Tiết 43 luyện tập 
 Ngày dạy : Lớp 6b Lớp 6c ..
I , Mục tieu: 
 - Kiến thức : Củng cố k/n về tập Z , tập N . Củng cố cách so sánh hai số nguyên , cách tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên , cách tìm số đối ,số lièn trước , số liền sau của 1 số nguyên
 - Kỹ năng : Học sinh biết tìm GTTĐ của 1 số nguyên , số đối của 1 số nguyên , so sánh 2 số nguyên , tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối 
 - Thái độ : Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các qui tắc 
II, Chuẩn bị : 
 - Thầy : Bảng phụ 
 _ - Trò : Bảng nhỏ 
III, Các hoạt động dạy và học : (45’)
 1, Tổ chức (1’) 
 2, Kiểm tra ; (4’) 
 + So sánh - 4 và -7 ; ờ- 4 ờ và ờ--7 ờ
 + Tính ờ-- 12 ờ =? , ờa ờ = ? , ờ- 8 ờ =?
 3, Bài mới ( 40’) 
Các hoạt động của thầy và trò
tg
nội dung
HĐ1: Chữa bài về nhà 
GV: Gọi 2 h/ s lên bảng làm bài 12/SGK 
Mỗi em làm 1 ý 
GV: Kiêm tra vở bài tập của h/s 
HS: Nhận xét bài trên bảng và sửa lại chỗ sai (nếu có ) 
GV: Gọi tiếp 2 h/s hkác lên bảng làm bài 13/ SGK 
H/S ; Dưới lớp nhận xét và sửa sai ( Nếu cần ) 
GV: Gọi h/s trả lời tại chỗ bài 14 / SGK 
HS: Lớp nghe kết quả và nhận xét 
GV: Yêu cầu h/s nhắc lại 
 - Đ/n G TTĐ của 1 số nguyên 
 - Cách tìm GTTĐ của 1 số nguyên 
HS2: Làm bài tập mới 
GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 16/ SGK 
1 h/s lên bảng điền 
H/S : Còn lạighi kết quả cần điền vào bảng nhỏ tại chỗ 
GV + H/S : Cùng chữa 1 số bài 
GV: Cho h/s đọc bài 17 /sgk 
H/S: Thảo luân theo 4 nhóm 
GV: Cho h/s các nhóm nhận xét chéo nhau 
GV: Chốt lại vấn đề bằng cách minh hoạ trên trục số 
10’
25’
1, Chữa bài về nhà : 
Bài 13/ SGK 
a, Sắp xếp theo thứ tự tăng dần 
-17 < - 2 < 0 < 1 < 2 < 5
b, Sắp xếp theo thứ tự giảm dần 
2001 >1 5 > 7 0 > - 8 > - 101
Bài 13/SGK /73: Tìm x ẻ Z 
a, - 5 < x < 0 
 ị x ẻ {- 4: -3 : -2 : -1 }
b, - 3 < x < 3 
ị x ẻ {-2 ; - 1; 0 ;1 ;2 }
Bài 14/ SGK /73: Tính 
ỳ 2000 ỳ = 2000 ; ỳ -3011ỳ = 3011
 ỳ -10 ỳ = 10
2. Làm bài tập mới : 
Bài 16/ 73SGK : Đúng hay sai ? 
 7 ẻ N Đ 0 ẻ N Đ
 7 ẻ Z Đ 0 ẻ Z Đ
- 9 ẻ Z Đ 11,2 ẻ Z S
- 9 ẻ N S ẻ Z S 
Bài 17/ 73SGK 
Không vì ngoài số nguyên dương và số nguyên âm ra thì tập Z còn gồm cả số 0 
Bài 18/ SGK /73
GV: Yêu cầu h/s làm tiếp bài 18/ SGK 
H/S: Thảo luận nhóm cùng bàn 
GV: Gọi đại diện 1 số nhóm trả lời tại chỗ sau đó chốt lại vấn đề bằng cách minh hoạ trên trục số 
GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn bài 19/ SGK 
1 h/s lên bảng điền 
H/S : Còn lại cùng làm vào bảng nhỏ và so sánh với bài của bạn trên bảng 
GV: Ghi bảng đề bài 20 SGK 
H/S : Lần lượt thực hiện tại chỗ từng câu 
GV: Chốt lại cách tính : Phải tính GTTĐtrước rồi mới thực hiện phép tính 
GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 20/ SGK 
H/S : Trả lời tại chỗ 
GV: Ghi bảng kết quả 
H/S: khác : Nhận xét bổ xung ( nếu cần ) 
a, Số a chắc chắn là số nguyên dương 
b, Không , số b có thể là số nguyên dương (1 ;2 ) hoặc số 0 
c, Không , số c có thể là số 0 
d, số d chắc chắn là số nguyên âm 
Bài 19 /73 SGK 
a, 0 < +2 b, - 15 < 0 
c, - 10 < + 6 hoặc - 10 < - 6 
c, + 3 < +9 hoặc - 3 < +9 
Bài 20 /73 SGK
a, ữ -8ữ - ữ - 4ữ ; b, ữ -7ữ . ữ - 3ữ 
 8 - 4 = 4 = 7 . 3 = 20 
c, ữ 18ữ : ữ 6ữ d, ữ 153ữ +ữ - 53ữ 
 = 18 : 6 =3 = 153 +53 = 206 
 Bài 21/SGK 
Số đã cho Số đối 
 - 4 4
 6 - 6
 ữ - 5ữ - 5
 ữ 3ữ - 3
 0 0
4, Củng cố (3’)
 GV: - Khắc sâu cho h/s kỹ năng so sánh 2 số nguyên 
 và cách tìm GTTĐ của 1 số nguyên 
5, Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (2’) 
 - Xem lại các bài đã làm 
 - Làm các bài 25 đến bài 31/ SGK 
Tuần 
 Tiết 44 cộng hai số nguyên cùng dấu 
I, Mục tiêu:
 - Kiến thức : Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu , trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm 
 - Kỹ năng : Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của 1 đại lượng
 - Thái độ : Học sinh bước đằu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn 
II, Chuẩn bị : 
 - Thầy : Bảng phụ 
 - Trò : Bảng nhỏ 
III, Các hoạt động dạy học (45’)
 1,Tổ chức : (1’) Lớp 6b.. Lớp 6c ..
 2. Kiểm tra : (4’) 
 - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? 
 - Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
 - Tính ỗ9 ỗ = ? ; ỗ- 11 ỗ = ? ; ỗ0 ỗ = ?
 3, Bài mới(40’)
Các hoạt động dạy và học
tg
nội dung
HĐ1: Cộng 2 số nguyên dương 
GV: (+2) + (+3) = 2 +3 = 5 
Vậy cộng 2 số nguyên dươngchính là ? 
HS: Chính là cộng 2 số nguyên tố khác 0 
VD: (+13) + (+17) = 13 + 17 = 30 
GV: Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn trục số minh hoạ phép cộng 2 số nguyên 2 và 3 
HS: Quan sát trục số 
HĐ2: Cộng 2 số nguyên âm 
GV: Ta có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng, tăng và giảm ,lên cao và xuống thấp 
GV: Tóm tắt VD/ SGK và hỏi 
Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm Nhiệt độ giảm 2oCcó thể coi là tăng ? o C thế nào ?
 HS: Thực hiện phép cộng các SN
7’
15’
1, Cộng 2 số nguyên dương
VD: +2 + (+3) = 2 + 3 = 5
2, Cộng hai số nguyên âm 
VD: Nhiệt độ buổi trưa là - 3oC , buổi chiều nhiệt độ giảm +2oC. Tính nhiệt dộ buổi chiều 
* Nhận xét : coi giảm 2oC nghĩa là tăng – 2oC nên cần tính
 ( -3) + (-2) = ? 
 ( -3) + ( -2) = ? 
 GV: Hướng dẫn h/s cách cộng trên trục số 
HS: Thực hiện trên trục số ( -4) + (-6) =? 
GV: Khi cộng 2số nguyên âm ta được số nguyên gì ? 
HS: Tính và so sánh ỗ-4ỗ+ ỗ-5 ỗ với ỗ-9 ỗ
GV: Vậy khi cộng 2 số nguyên âm ta làm thế nào ?
HS: Đọc qui tắc SGK 
GV: Chú ý : Tách qui tắc thành 2 bước 
HS: Thực hiện ví dụ vào bảng nhỏ 
HS;+ GV : Cùng chữa vài bài đại diện 
HĐ3: Luyện tập 
GV: Ghi bảng đề bài23/SGK 
1 h/s : lên bảng làm bài
 HS: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ 
GV+ HS : Cùng chữa bài 
GV: Ghi tiếp đề bài 24/ SGK lên bảng 
HS: Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ 
GV+HS: Cùng chữa vài bài đại diện 
GV: Cho h/s làm tiếp bài 25/ SGK 
HS: Trả lời tại chỗ dấu phải điền
14’
Vậy : (-3) + (-2) = -5
 ( - 4) + (- 6) = 10 
?1 ỳ -4ỳ +ỳ -5ỳ = 4+ 5 = 9
 (-4) + (-5) = -9 
* Nhận xét : 
 ỳ -4ỳ +ỳ -5ỳ = ỳ -9ỳ cùng bằng 9 
* Qui tắc : 
+ Cộng 2 giá trị tuyệt đối 
+ Đặt dấu “- “ đằng trước kết quả 
VD:(-11) + (-9) = - (11+9) =- 20 
 ( -18) + (-32) = -(18 +32) = - 50 
3, Luyện tập 
Bài 23/75SGK 
a, 2763 + 152 = 2915
b, (-7) + (-14) = - (7+14) = - 21
c, (-35) + (-9) = - (35+ 9 ) = - 44
Bài 24/75SGK 
b, 17+ữ -33ữ = 17 + 33 = 50 
c, ữ -37ữ + ữ+15ữ = 37 +15 = 52 
Bài 25/75 SGK 
a, (-2) + (- 5) < (-5) 
b, (-10) . (-3) + (-8)
4, Củng cố : (3’) 
 - Học sinh phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên âm 
 - GV: Khắc sâu cho h/s kỹ năng cộng 2 số nguyên âm 
5, Dặn dò (1’) 
 - Học thuộc qui tắc 
 - Làm bài 26 / SGK – bài 35 đến 41 SBT 
tuần .
 tiết 45 cộng hai số nguyên khác dấu
 Ngày dạy : Lớp 6b. Lớp 6c.
I, Mục tiêu : 
 - Kiến thức : Học sinh nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu ( Phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu ) 
 -Kỹ năng :Học sinh hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của 1 đại lượng 
 - Thái độ : Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt mmột tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học 
II, Chuẩn bị : 
 - Thầy : Bảng phụ 
 - Trò : Bảng nhỏ 
III, Chuẩn bị : 
 1, Tổ chức : (1’) Lớp 6b Lớp 6c.
 2, Kiểm tra : (4’) 
 Thực hiện các phép tính sau 
 a, (428) + (+12) = ? c, ụ28ụ+ ụ12ụ = ?
 b, (-28) + (-12) =? d , ụ- 28ụ+ ụ- 12ụ=? 
 3, Bài mới (35’) 
Các hoạt động của thầy và trò
tg
nội dung
HĐ1: Ví dụ
 GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn vd và câu hỏi : Muuốn biết nhiệt độ buổi chiều hôm đó ta làm thế nào ? 
HS: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ 
GV: Gợi ý : Nhiệt độ giảm 5o C có thể coi là tăng ?o C 
Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính 
GV: Đưa hình 46/SGK lên bảng phụ và giải thích cách làm cho h/s hiểu ... ay nhiều số lớn hơn 1 
- Làm thế nào để tìm được tất cả các ƯC,BCcủa 2 số đó 
HS: Làm bài theo nhóm cùng
14’
10’
8’
7’
I, Ôn tập chung về tập hợp 
1, Cách viết tập hợp – Ký hiệu 
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp 
+ Chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử của tập hợp 
VD: Hãy viết tập hợp A các STN nhỏ hơn 4 bằng 2 cách 
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}
hoặc A = {x ẻ Z / x < 4}
2, Số phần tử của một tập hợp 
+ Một tập hợp có thể có 1 phần tử , nhiều phần tử , vô số phần tử hoặc không có phần tử nào 
+ Tập hợp các STN từ a đến b có 
( b - a) + 1 phần tử 
+ Tập hợp các số chẵn (lẻ ) từ số chẵn (lẻ) m đến số chẵn (lẻ) n có (n – m) : 2 + 1 phần tử 
3, Tập hợp con : 
VD: H = {0} ; K = {0; - 1 ; 2]
ị H è K
Nếu A è B và B è A thì A = B
4, Giao của hai tập hợp :
+ Là 1 tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó
+ VD : A = {a; b; c;d} 
 B = {b ; e ; d}
 ị A ầ B = {b ; d} 
II, Ôn tập chung về tập hợp N, tập hợp Z 
1, Khái niệm về tập hợp N , tập hợp N * , tập hợp Z 
N = {0 ; 1 ; 2; 3; }
N* = {1 ; 2 ; 3; }
Z = { ; - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ;}
Vậy : N* è N è Z
2, Thứ tự trong N, trong Z 
a, Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần 
3 ; 0 ; - 15 ; 5 ; - 1 ; 8 
Sắp xếp : - 15 < - 1< 0 < 3 , 5 < 8 
b, Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần 
10 ; - 9 ;0 ;4 ; - 97 ; 100
Sắp xếp 100> 10 >4 > 0 >-9 >- 97
III, Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết . Số nguyên tố – Hợp số 
1, Tính chất chia hết của 1 tổng 
a, Nếu a : m , b: m Û (a + b) : m 
b, Nếu a :m ,b /: m Û (a + b)/: m
2, Dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9
3, Số nguyên tố hợp số 
+ Số nguyên tó là 1 số > 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó 
VD: 2 ; 3; 5; 7; 11; 13
+ Hợp số là số > 1 và có nhiều hơn 2 ước số VD :4 ; 6; 8; 10 ;12;14 ;..
IV, Ôn tập về ƯC,BC,ƯCLN, BCNN:
+ Cho 2 số 90 và 252
Ta có : 90 = 2 . 3 2 . 5
 252 = 22 . 3 2 . 7
ị ƯCLN(90,252) = 2 . 32 = 18
BCNN(90.252) =22 .32.5 . 7 = 1260
ị ƯC(90,252) = Ư(18) = {1;2;3;6;9;10}
BC(90,252) = B(1260) = {0;1260;}
Vì 1260 : 18 = 70 
Vậy : BCNN(90,251}gấp 70 lần ƯCLN(90,252)
4, Củng cố (3’) Hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản vừa ôn 
5, Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà (2’)
 - Xem lại các kiến thức vừa ôn 
 - Ôn tập tiếp các phét toán cộng, trừ trong Z và quy tắc dấu ngoặc
..
tuần 
 tiết 54 ôn tập học kỳ I 
I. Mục tiêu : 
 - Kiến thức : Học sinh được củng cố và khắc sâu tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên , qui tắc cộng trừ số nguyên , qui tắc dấu ngoặc 
 - Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính giá trị của biểu thức tìm x , toán có lời giải về ước chung , bội chung 
 - Thái độ: áp dụng tính chính xác nhanh nhẹn cho học sinh . HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào vào các bài toán thực tế 
II, Chuẩn bị : 
 - Thầy : Bảng phụ 
 - Trò : Bảng nhỏ 
III, Các hoạt động dạy và học (45’) 
 1, Tổ chức (1’) 
 2, Kiểm tra ; Xen kẽ 
 3, Bài mới (44’)
Các hoạt động của thầy và trò
tg
nội dung
HĐ1: Khắc sâu các qui tắc tìm GTTĐ
của 1 số nguyên .
GC: GTTĐ của 1 số nguyên a là gì ? 
Nêu qui tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên cho ví dụ 
HS : trả lời tại chỗ
 GV:ghi bảng dạng tổng/ q của qui tắc 
tìm GTTĐ của 1 số nguyên 
HS: thực hiện VD tại chỗ 
GV: Muốn cộng 2 số nguyên cùng dấu ta làm thế nào ? 
GV: Cho h/s vận dụng qui tắc để thực hiện ví dụ 
HS: Làm bài vào bảng nhỏ 
GV: Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? 
HS: Trả lời sau đó thực hiện Vd và thông báo kết quả 
GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên 
16’
I, Khắc sâu các qui tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên , qui tắc cộng trừ số nguyên , qui tắc dấu ngoặc : 
1, GTTĐ của 1số nguyên a: ỗaỗ
- Là k/c từ điểm a đến điểm 0 trên trục số 
 a nếu a ³ 0
ỗa ỗ = 
 - a nếu a < 0
 VD: ỗ0ỗ = 0 ; ỗ7 ỗ =7 ; ỗ- 9ỗ = 9 
2, Phép cộng trong Z 
a, Cộng 2 số nguyên cùng dấu 
VD : ( - 15) + ( - 20 ) = - 35 
 ( + 19) + ( + 31) = +50 
b, cộng 2 số nguyên khác dấu 
VD: ( - 30) + 10 = 20 
b ta làm thế nào ? nêu dạng tổng quát sau đó thực hiện VD áp dụng 
HS: Làm bài và trả lời tại chỗ 
GV: Hãy nêu qui tắc bỏ ngoặc ( đưa các số hạng vào trong ngoặc ) sau đó thực hiện VD áp dụng
HS: Làm bài và trả loài tại chỗ 
HĐ2: 
GV: Ghi bảng đề bài tập 1
HS: Làm bài tại chỗ theo nhóm cùng bàn 
GV: Đưa ra đáp án y/c các nhóm nhận xét chéo nhau 
GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 2
GV: Tóm tắt đề bài và đặt câu hỏi 
- Muốn tìm số phần thưởng chia được trước tiên ta phải làm gì ?
 HS: Phải tìm số vở, số giấy và số bút đã chia 
GV: Để chia các phần thưởng đều nhauthì số phần thưởng phải?và cần điều kiện gì ?
HS : Số phần thưởng phải là ƯCLN của ( 120, 72 và 168) 
và số phần thưởng phải lớn hơn 13
1 h/s trình bày lời giải tại chỗ 
GV: Ghi bảng lời giảis au khi đã sửa sai 
GV: Đưa tiếp bài tập 3 lên bảng phụ 
HS : Quan sát và tìm hiểu đề bài 
GV: Ghi bảng tóm tắt đề bài 
HS: Thảo luận theo nhóm cùng bàn để đưa ra cách giải 
GV: Gợi ý 
Nếu gọi a là số h/s k6 cần tìm thì a phải thoả mãn đ/k gì ? ? Sau đó yêu cầu h/s tự giải 
HS: Các nhóm làm bài tại chỗ vào bảng 
23’
 ( -15) + 40 = 25 
 ( - 12) - ( -50) = - 12 + 50 = 38 
- 24 + 24 = 0 
3, Phép trừ trong Z
 a – b = a + ( - b) 
VD : 15 – ( -20) = 15 + 20 = 35
(- 20) – 12 = -28 + ( -12) = - 40
4, Quy tắc dấu ngoặc :
VD:( - 90 ) – ( a – 900 + (7 + a) 
 = - 90 – a + 90 + 7 + a
 = 7
II, Luyện tập 1 số dạng toán tìm x, toán đố về ƯC , BC 
Bài 1: Tìm x ẻZ biết 
a,ẵxẵ= 3 ị x = + 3 
b,ẵxẵ= 0 ị x = 0
c,ẵxẵ= - 1 ị Không có GT nào của x
d,ẵxẵ= ẵ- 2ẵ ị x =+ 2
Bài 2: Có 133vở , 80 bút , 170 tập giấy chia thành các phần thưởng đều nhau , thừa 13 vở , 8 bút , 2 tập giấy 
Hỏi số phần thưởng?
Bài giải 
Số vở đã chia là:133 – 13+120 (vở)
Số bút đã chia là :80- 8 = 72 (bút)
Số giấy đã chia là :170 -2 =168(tập)
Ta có : 120 = 23. 3 . 5
 72 = 23 .32
 168 = 23 . 3 . 7
ịƯCLN(120,72,168)= 23.3 = 24
mà 24là ƯC lớn hơn 13
Vậy : Số phần thưởng chia được là 24 (phần thưởng )
Bài 3: 
Số h/s khối 6 : 200 đến 400(h/s)
xếp hàng 12, 15,18 đều thừa 5( h/s )
nhỏ 
GV + HS : Cùng chữa bài vài nhóm 
GV: Lưu ý cho h/s tới đ/k khi xếp hàng 12; 15 ; 18đều thừa 5 h/s . Do đó phải tìm a – 5 trước rồi mới tìm được a
Tính số học sinh khối 6
Bài giải :
Gọi a là số h/s khối 6 ( aẻN*)
Theo bài rat a có : 200 Ê a Ê 400
và a – 5 ẻ BC (12, 15, 18)
Do đó : 195 Ê a – 5 Ê 395
Ta có : 12 = 22 . 3
 15 = 3 . 5 
 18 = 2 . 32 
ị BCNN(12,15,18)= 22 .32.5 = 150
ị BC(a -5)= {0 ; 180; 360; 540;}
Vì 195 Ê a – 5 Ê 395
nên a – 5 = 360
 ị a = 360 + 5 = 365
Vậy : Số h/s khối 6 là 365 (h/s) 
Tuần 
 Tiết 44 cộng hai số nguyên cùng dấu 
I, Mục tiêu:
 - Kiến thức : Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu , trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm 
 - Kỹ năng : Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của 1 đại lượng
 - Thái độ : Học sinh bước đằu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn 
II, Chuẩn bị : 
 - Thầy : Bảng phụ 
 - Trò : Bảng nhỏ 
III, Các hoạt động dạy học (45’)
 1,Tổ chức : (1’) Lớp 6b.. Lớp 6c ..
 2. Kiểm tra : (4’) 
 - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? 
 - Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
 - Tính ỗ9 ỗ = ? ; ỗ- 11 ỗ = ? ; ỗ0 ỗ = ?
 3, Bài mới(40’)
Các hoạt động dạy và học
tg
nội dung
HĐ1: Cộng 2 số nguyên dương 
GV: (+2) + (+3) = 2 +3 = 5 
Vậy cộng 2 số nguyên dươngchính là ? 
HS: Chính là cộng 2 số nguyên tố khác 0 
VD: (+13) + (+17) = 13 + 17 = 30 
GV: Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn trục số minh hoạ phép cộng 2 số nguyên 2 và 3 
HS: Quan sát trục số 
HĐ2: Cộng 2 số nguyên âm 
GV: Ta có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng, tăng và giảm ,lên cao và xuống thấp 
GV: Tóm tắt VD/ SGK và hỏi 
Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm Nhiệt độ giảm 2oCcó thể coi là tăng ? o C thế nào ?
 HS: Thực hiện phép cộng các SN
7’
15’
1, Cộng 2 số nguyên dương
VD: +2 + (+3) = 2 + 3 = 5
2, Cộng hai số nguyên âm 
VD: Nhiệt độ buổi trưa là - 3oC , buổi chiều nhiệt độ giảm +2oC. Tính nhiệt dộ buổi chiều 
* Nhận xét : coi giảm 2oC nghĩa là tăng – 2oC nên cần tính
 ( -3) + (-2) = ? 
 ( -3) + ( -2) = ? 
 GV: Hướng dẫn h/s cách cộng trên trục số 
HS: Thực hiện trên trục số ( -4) + (-6) =? 
GV: Khi cộng 2số nguyên âm ta được số nguyên gì ? 
HS: Tính và so sánh ỗ-4ỗ+ ỗ-5 ỗ với ỗ-9 ỗ
GV: Vậy khi cộng 2 số nguyên âm ta làm thế nào ?
HS: Đọc qui tắc SGK 
GV: Chú ý : Tách qui tắc thành 2 bước 
HS: Thực hiện ví dụ vào bảng nhỏ 
HS;+ GV : Cùng chữa vài bài đại diện 
HĐ3: Luyện tập 
GV: Ghi bảng đề bài23/SGK 
1 h/s : lên bảng làm bài
 HS: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ 
GV+ HS : Cùng chữa bài 
GV: Ghi tiếp đề bài 24/ SGK lên bảng 
HS: Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ 
GV+HS: Cùng chữa vài bài đại diện 
GV: Cho h/s làm tiếp bài 25/ SGK 
HS: Trả lời tại chỗ dấu phải điền
14’
Vậy : (-3) + (-2) = -5
 ( - 4) + (- 6) = 10 
?1 ỳ -4ỳ +ỳ -5ỳ = 4+ 5 = 9
 (-4) + (-5) = -9 
* Nhận xét : 
 ỳ -4ỳ +ỳ -5ỳ = ỳ -9ỳ cùng bằng 9 
* Qui tắc : 
+ Cộng 2 giá trị tuyệt đối 
+ Đặt dấu “- “ đằng trước kết quả 
VD:(-11) + (-9) = - (11+9) =- 20 
 ( -18) + (-32) = -(18 +32) = - 50 
3, Luyện tập 
Bài 23/75SGK 
a, 2763 + 152 = 2915
b, (-7) + (-14) = - (7+14) = - 21
c, (-35) + (-9) = - (35+ 9 ) = - 44
Bài 24/75SGK 
b, 17+ữ -33ữ = 17 + 33 = 50 
c, ữ -37ữ + ữ+15ữ = 37 +15 = 52 
Bài 25/75 SGK 
a, (-2) + (- 5) < (-5) 
b, (-10) . (-3) + (-8)
4, Củng cố : (3’) 
 - Học sinh phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên âm 
 - GV: Khắc sâu cho h/s kỹ năng cộng 2 số nguyên âm 
5, Dặn dò (1’) 
 - Học thuộc qui tắc 
 - Làm bài 26 / SGK – bài 35 đến 41 SBT 
 4. Củng cố: (3’)
 - Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn
5, Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà (2’) 
 - Ôn lại các kiến thức đã ôn trong 2 tiết 
 - Xem lại các dạng bài tập đã làm 
........................................................
 4. Củng cố: (3’)
 - Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn
5, Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà (2’) 
 - Ôn lại các kiến thức đã ôn trong 2 tiết 
 - Xem lại các dạng bài tập đã làm 
........................................................
 4. Củng cố: (3’)
 - Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn
5, Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà (2’) 
 - Ôn lại các kiến thức đã ôn trong 2 tiết 
 - Xem lại các dạng bài tập đã làm 
........................................................
 4. Củng cố: (3’)
 - Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn
5, Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà (2’) 
 - Ôn lại các kiến thức đã ôn trong 2 tiết 
 - Xem lại các dạng bài tập đã làm 
........................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 42-43.doc