Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự tập hợp các số nguyên - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự tập hợp các số nguyên - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

2) Kỹ năng:

Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng qui tắc.

3) Thái độ:

Cẩn thận khi so sánh hai số nguyên âm.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, mô hình trục số nằm ngang.

2) Học sinh: Soạn bài, thước thẳng có chia khoảng, vẽ trục số nằm ngang.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

7 - Nêu câu hỏi: Tập Z các số nguyên gồm những loại số nào? Kí hiệu và vẽ trục số.

Tìm số đối của: +7; +3; -5; -2; -20.

Yêu cầu nhận xét.

Đánh giá. - Trả lời: Gồm số nguyên dương, nguyên âm và số 0.

Z={ -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }

Số đối của +7 là -7; của +3 là -3; của -5 là 5; của -2 là 2; của -20 là 20.

Nhận xét.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 257Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự tập hợp các số nguyên - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Tiết 42	 Ngày soạn: 28/11/2011 - Ngày dạy: 2/12/2011 
§3 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 
Kỹ năng: 
Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng qui tắc.
Thái độ: 
Cẩn thận khi so sánh hai số nguyên âm.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, mô hình trục số nằm ngang. 
Học sinh: Soạn bài, thước thẳng có chia khoảng, vẽ trục số nằm ngang. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
7’
- Nêu câu hỏi: Tập Z các số nguyên gồm những loại số nào? Kí hiệu và vẽ trục số.
Tìm số đối của: +7; +3; -5; -2; -20.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Trả lời: Gồm số nguyên dương, nguyên âm và số 0.
Z={ -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
Số đối của +7 là -7; của +3 là -3; của -5 là 5; của -2 là 2; của -20 là 20.
Nhận xét.
Hoạt động 2 : Số nguyên
17’
- So sánh giá trị số 3 và 5; đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số.
- Nhận xét về so sánh hai số tự nhiên.
Tương tự như so sánh hai số tự nhiên. Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b kí hiệu a a.
- Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
- Yêu cầu làm ?1 (bảng phụ).
Gọi mỗi HS làm một câu.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Giới thiệu số liền sau, liền trước. Gọi hs đọc chú ý SGK.
- Yêu cầu làm ?2 
So sánh a) 2 và 7; 
b) -2 và -7;
c) -4 và 2; 
d) -6 và 0; 
e) 4 và -2; 
g) 0 và 3.
- Yêu cầu rút ra nhận xét.
- Ta có 3 < 5. Trên trục số điểm 3 nằm bên trái điểm 5.
- Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia, trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn.
- Chú ý theo dõi.
- Cả lớp cùng làm ?1.
a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ hơn -3, và viết -5 < -3.
a) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 2 lớn hơn -3, và viết 2 > -3.
c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 nhỏ hơn 0, và viết -2 < 0.
Nhận xét.
- Đọc chú ý SGK.
- Cả lớp cùng làm ?2.
a) 2 < 7; 
b) -2 > -7;
c) -4 < 2; 
d) -6 < 0; 
e) 4 > -2; 
g) 0 < 3.
-Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
-Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
-Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
1. So sánh hai số nguyên:
VD: 3 < 5
- Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b kí hiệu a a.
?1
* Chú ý:
?2
-Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
-Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
-Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
Hoạt động 3 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
10’
- Cho biết trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì? Điểm -3 và 3 cách 0 bao nhiêu đơn vị?
- Yêu cầu làm ?3 
Tìm khoảng cách từ mỗi điểm 1; -1; -5; 5; -3; 2; 0 đến điểm 0.
- Giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối. Kí hiệu:
- Yêu cầu hs lấy VD.
- Yêu cầu hs làm ?4 
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau : 1; -1; -5; 5; -3; 2.
- Yêu cầu rút ra nhận xét.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Cách điểm 0 một khoảng bằng nhau.
- Cả lớp cùng làm ?3.
Khoảng cách từ điểm 1 đến điểm 0 là 1; 
- Lắng nghe khái niệm giá trị tuyệt đối.
- VD: ; ; 
- Cả lớp cùng làm ?4.
-Đọc nhận xét SGK.
Nhận xét.
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
?3
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Kí hiệu: 
?4
Hoạt động 4 : Củng cố
10’
- Yêu cầu trả lời nhanh bài tập 11 SGK. Điền kí hiệu thích hợp.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 12 SGK.
a) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần: 2; -17; 5; 1; -2; 0
b) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự giảm dần: -101; 15; 0; 7; -8; 2001 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 13 SGK.
Tìm x N, biết:
a) -5 < x < 0
b) -3 < x < 3
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Trả lời nhanh bài tập 11 SGK.
Nhận xét.
- Làm bài tập 12 SGK.
2HS sắp xếp:
Nhận xét.
- Cả lớp cùng làm:
2HS trình bày:
Nhận xét.
- Bài tập 11:
3 -5; 
4 > -6; 10 > -10
- Bài tập 12:
-17 < -2 < 0 < 1 < 2 < 5
b). 2001 > 15 > 7 > 0 > -8 > -101
- Bài tập 13:
a) x {-4; -3; -2; -1}
b) x {-2; -1; 0; 1; 2}
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
1’
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập 14; 15 SGK trang 73.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T14 tiết 42.doc