Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41: Tập hợp các số nguyên - Nguyên Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41: Tập hợp các số nguyên - Nguyên Hoàng

1/ Mục tiêu:

a.Kiến thức: HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.

b Kĩ năng: HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, lòng yê thích bộ môn

2/ Chuẩn bị:

GV: Thước có chia đơn vị.

 Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng.

HS: Thước thẳng có chia đơn vị.

 Ôn tập kiến thức bài “ làm quen với số nguyên âm và làm các bài tập đã cho”.

3/ Phương pháp :Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng , đặt vấn đề.

4/ Tiến trình:

4.1 Ổn định: KDHS:

4.2 KTBC:

HS1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.(10đ)

HS2: Sửa bài tập 8 (SBT). (10đ)

Vẽ trục số và cho biết:

a/ Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị.

b/ Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4?

Nêu được ví dụ

Làm đúng bài tập

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41: Tập hợp các số nguyên - Nguyên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41 	TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày dạy:..
1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
b Kĩ năng: HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, lòng yê thích bộ môn
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước có chia đơn vị.
 Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng.
HS: Thước thẳng có chia đơn vị.
 Ôn tập kiến thức bài “ làm quen với số nguyên âm và làm các bài tập đã cho”.
3/ Phương pháp :Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng , đặt vấn đề.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS:	
4.2 KTBC:
HS1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.(10đ)
HS2: Sửa bài tập 8 (SBT). (10đ)
Vẽ trục số và cho biết:
a/ Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị.
b/ Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4?
Nêu được ví dụ
Làm đúng bài tập 
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV:Đặt vấn đề: Vậy với các đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng.
Sử dụng trục số đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z.
Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm?
HS: làm bài tập 6 SGK/70.
Tập N và Z có mối quan hệ như thế nào?
HS: trả lời 
GV: chuyển ý vào bài mới
Hoạt động 2: Số nguyên
Ví dụ: (SGK) GV đưa hình vẽ 38 lên bảng phụ.
Giới thiệu sơ lược ý nghĩa 
 HS: làm ?1 
HS: làm tiếp ?2 ?3
Các nhóm thảo luận hoàn thành
Đại diện nhón trình bày
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét
Hoạt động 3:Số đối
GV:Vẽ một trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1) nêu nhận xét.
-Tương tự với (2) và (-2)
 (3) và (-3)
HS: thực hiện ?4 
GV:Số đối của 0 là số nào?
HS: trả lời câu hỏi
GV: nhận xét chốt lại nội dung bài học.
1/ Số nguyên:
-Số nguyên dương: 1; 2; 3;..
( hoặc +1; +2; +3; .)
-Số nguyên âm: -1; -2; -3 
-Tập hợp số nguyên Z: 
Z = { . . .; -3;-2;-1; 0; 1; 2; 3 ; }
Chú ý: SGK/69.
Nhận xét:
SGK/69
2/ Số đối:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
0
1
2
3
-1
-2
-3
Các điểm cách đều điểm O và nằm ở hai phiá của điểm O là các số đối nhau.
Ví dụ: -7 số đối của 7
 3 là số đối của -3.
4.4 Củng cố, luyện tập
GV:Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào?
Ví dụ? ( Biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau).
-Tập hợp Z các số nguyên bao gồm những loại số nào? 
(Số nguyên dương, số nguyên âm và số 0).
-Tập N và tập Z quan hệ như thế nào ? 
-Trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì?
HS: lần lượt hoàn thành các câu hỏi
GV: nhận xét chốt lại nội dung bài học
Bài tập nâng cao:
Các suy luận sau đúng hay sai?
a/ aNaZ
b/ aZ aN
c/ aZ+aZ –
Gọi 1 HS đọc đề.
Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có).
+ Hai đại lượng trái ngược nhau
+ Số 0, số nguyên âm và số nguyên dương 
(NZ).
(cách đều điểm O và nằm ở hai phía của điểm O)
Giải
a/ Đúng.
b/ Sai
c/ Sai.
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Ghi nhớ tập hợp Z bằng cách liệt kê các phần tử .
+ BTVN: 7,8 ,9 sgk trang 10,71
+ Nhận biết hai số đối nhau trên trục số.
+ Xem trước nội dung bài mới .
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6tiet41.doc