- HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào ?
- Viết kí hiệu.
- Tìm các số đối của 7; 3; - 5; - 2.
GV cho nhận xét. HS trả lời:
Ký hiệu tập hợp : Z
Số đối của 3 là - 3
Số đối của - 5 là 5
Số đối của - 2 là 2
HS nhận xét
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. So sánh hai số nguyên
GV vẽ trục số
- So sánh số 3 ; 5 ?
- So sánh vị trí của nó trên trục số ?
- Rút ra nhận xét.
- Tương tự với việc so sánh hai số nguyên : Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia: a < b="" hay="" b=""> a.
- GV giới thiệu phần chữ in đậm trong SGK.
- GV hướng dẫn HS cách biểu diễn.
- Yêu cầu HS làm
- GV viết sẵn lên bảng phụ để HS điền vào chỗ trống.
GV gới thiệu chú ý
- Yêu cầu HS làm
GV cho nhận xét và chốt lại
- Mọi số nguyên dương so với số 0, mọi số nguyên âm so với số 0, với số nguyên dương
- GV cho HS làm theo nhóm bài tập 12-SGK/tr73
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm
- GV cho HS làm bài tập13-SGK/tr73
- GV cho 2 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở
- HS so sánh 3 <>
- Trên trục số điểm 3 ở bên trái điểm 5
HS. Trong 2số tự nhiên khác nhau trên trục số số nhỏ hơn nằm bên trỏi số lớn hơn
HS nghe GV hướng dẫn
- HS đọc phần chữ in đậm trong SGK/tr71
- HS làm
- 3 HS lên bảng điền.
a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3, và viết -5 <>
b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3, và viết 2 > -3
c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0, và viết -2 <>
*HS đọc chú ý.
- HS làm
1 HS lên bảng các HS khác làm vào vở
a) 2 < 7="" ;="" b)="" -2=""> -7 ; c) -4 <>
d) -6 < 0="" ;="" e)="" 4=""> -2 ; g) 0 <>
HS trả lời.
- Đọc nhận xét SGK/tr72
- HS hoạt động theo nhóm
bài tập 12
a) -17; -2; 0; 1; 2; 5
b) 2001; 15; 7; 0; -8; -101
Đại diện nhóm trình bày
Bài 13.
a) Các số nguyên nằm giữa -5 và 0 là : - 4; -3; -2;-1
b) Các số nguyên nằm giữa -3 và 3 là : -2; -1; 0; 1; 2
Soạn:19/11/2011 Giảng: Tiết 41- Đ2. Tập hợp CÁC số nguyên A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên. HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - Kĩ năng: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị: Thước kẻ chia trục số nằm ngang, thẳng đứng H39 C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A............................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS1: Lấy 2 VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. - HS2: Chữa bài tập 8 . - GV nhận xét và cho điểm HS. - Hai HS lên bảng. - HS2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi. 5 4 3 2 -2 -1 0 1 | | | | | | | | | | a) 5 và (- 1). b) - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bắc 1. Số nguyên: - GV ĐVĐ: Vậy với các đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. - Giới thiệu số nguyên dương, nguyên âm. + Số nguyên dương: 1 ; 2 ; 3 ... (+1; +2 ; + 3 ....) + Số nguyên âm : - 1 ; - 2 ; - 3 ... Z = {... - 3; - 2; - 1; 0 ; 1 ; 2 ...}. - Lấy VD về số nguyên dương nguyên âm ? - Vậy tập N và Z có mỗi quan hệ như thế nào ? ?1 - Yêu cầu HS làm bài tập 7, 8 SGK. - Yêu cầu HS làm ?1. ?2 - Yêu cầu HS làm tiếp ?2. - GV đưa đề bài lên bảng phụ Nam - HS lấy VD số nguyên âm, nguyên dương. - Hai HS làm bài tập 6 SGK/tr70 - 4 ẻ N : Sai. 4 ẻ N : Đúng. 0 ẻ Z : Đúng. - HS đọc phần chú ý SGK/tr69 - HS lấy VD. ?1 - HS làm bài tập 7, 8 SGK/tr70 - HS làm ?1. Điểm C : + 4 km. Điểm D : - 1 km. ?2 Điểm E : - 4 km. ?2. a) Chú sên cách A 1 m về phía trên (+1). b)Chú sên cách A 1 m về phía dưới (- 1). 2. Số đối: - GV vẽ một trục số nằm ngang. Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và - 1, nêu nhận xét, tương tự số 2 và - 2 ; 3 và - 3. ?4 - Cho HS làm ?4. - HS nhận xét: Điểm 1 và (- 1) cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của 0. Tương tự: ?4 HS nêu 2 và (- 2) ... là số đối của nhau. ?4. - Số đối của 7 là (- 7). - Số đối của - 3 là 3. - Số đối của 0 là 0. 4.Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào ? Ví dụ ? - Tập hợp Z các số nguyên bao gồm những số nào ? - Tập hợp Z và N quan hệ với nhau như thế nào ? + Z biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau. + Z gồm các số nguyên âm và nguyên dương và số 0. + N è Z. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Làm bài tập 10 . Bài 9 đến 16 SBT. Soạn:19/11/2011 Giảng: Tiết 42- Đ3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Kĩ năng: HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc. B. Chuẩn bị: Mô hình trục số nằm ngang ( hoặc hình vẽ trục số). Bảng phụ ghi chú ý (T71;72) C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A......................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào ? - Viết kí hiệu. - Tìm các số đối của 7; 3; - 5; - 2. GV cho nhận xét. HS trả lời: Ký hiệu tập hợp : Z Số đối của 3 là - 3 Số đối của - 5 là 5 Số đối của - 2 là 2 HS nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. So sánh hai số nguyên GV vẽ trục số - So sánh số 3 ; 5 ? - So sánh vị trí của nó trên trục số ? - Rút ra nhận xét. - Tương tự với việc so sánh hai số nguyên : Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia: a a. - GV giới thiệu phần chữ in đậm trong SGK. - GV hướng dẫn HS cách biểu diễn. ?1 - Yêu cầu HS làm - GV viết sẵn lên bảng phụ để HS điền vào chỗ trống. GV gới thiệu chú ý?2 - Yêu cầu HS làm GV cho nhận xét và chốt lại - Mọi số nguyên dương so với số 0, mọi số nguyên âm so với số 0, với số nguyên dương - GV cho HS làm theo nhóm bài tập 12-SGK/tr73 GV kiểm tra hoạt động của các nhóm - GV cho HS làm bài tập13-SGK/tr73 - GV cho 2 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở - HS so sánh 3 < 5 - Trên trục số điểm 3 ở bên trái điểm 5 HS. Trong 2số tự nhiên khác nhau trên trục số số nhỏ hơn nằm bên trỏi số lớn hơn HS nghe GV hướng dẫn - HS đọc phần chữ in đậm trong SGK/tr71 ?1 - HS làm - 3 HS lên bảng điền. a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3, và viết -5 < -3 b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3, và viết 2 > -3 c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0, và viết -2 < 0 ?2 *HS đọc chú ý. - HS làm 1 HS lên bảng các HS khác làm vào vở a) 2 -7 ; c) -4 < 2 d) -6 -2 ; g) 0 < 3 HS trả lời. - Đọc nhận xét SGK/tr72 - HS hoạt động theo nhóm bài tập 12 a) -17; -2; 0; 1; 2; 5 b) 2001; 15; 7; 0; -8; -101 Đại diện nhóm trình bày Bài 13. a) Các số nguyên nằm giữa -5 và 0 là : - 4; -3; -2;-1 b) Các số nguyên nằm giữa -3 và 3 là : -2; -1; 0; 1; 2 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên: GV vẽ trục số lên bảng - Trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì ? - Điểm 3 và - 3 cách (nhau) 0 mấy đơn vị ? - GV yêu cầu HS trả lời ?3 - GV giới thiệu giá trị tuyệt đối và kí hiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a là: đọc là giỏ trị tuyệt đối của . Ví dụ ?4 - Yêu cầu HS làm - Rút ra nhận xét. - GV yêu cầu so sánh: - 5 và - 3 |- 5| và |- 3|. ị rút ra nhận xét. - HS vẽ vào vở. - Trên trục số, 2 số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0. * Khoảng cỏch từ điểm A đến điểm 0 trờn trục số là giỏ trị tuyệt đối của số nguyờn a. - Điểm - 3 cà 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị ?3 - HS trả lời ?4 - HS làm - Nhận xét: + GTTĐ của số 0 là 0. + GTTĐ của số nguyên dương là chính nó. + GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó. + Trong hai số nguyên âm, số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn. 4.Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? - So sánh - 1000 và 2. - Thế nào là GTTĐ của một số, cho ví dụ ? - Yêu cầu HS làm bài tập 15 SGK/tr73 - GV giới thiệu : Coi mỗi số nguyên gồm hai phần : dấu và số . Phần số là GTTĐ của nó. - 1000 < 2. Bài 15: a) b) c) d) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập : 14 SGK; 16 ; 17 SGK. 17 22 SBT. ______________________________________ Soạn:19/11/2011 Giảng: Tiết 43 - luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. - Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. - Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. B. Chuẩn bị. Bảng phụ C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi hai HS lên kiểm tra: + Chữa bài tập 18 . Sau đó giải thích cách làm . + Chữa bài tập 16 và 17 . - Cho HS nhận xét kết quả. - Mở rộng: Nói tập Z bao gồm cả số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không ? - HS1: a) Sắp xếp thep thứ tự tăng dần: - 15 ; - 1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8. b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000 ; 10 ; 4 ; 0 ; - 9 ; - 97. - HS2: Bài 16: Điền Đ ; S. Bài 17: Không vì ngoài số nguyên dương và nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập Dạng 1: So sánh hai số nguyên: Giáo viên yêu cầu học sinh làm Bài 18 SGK. Giáo viên cho nhận xét. - Y/cHS làm bài tập 19SGK . GV cho 1 HS lên bảng thực hiện các HS còn lại làm vào vở. Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên: - Y/c HS làm bài tập 21SGK . Dạng 3: Tính giá trị biểu thức: - Yêu cầu HS làm bài tập 20 . - Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc GTTĐ của một số nguyên. Dạng 4: Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên: - Yêu cầu HS làm bài tập 22 SGK/tr74 - GV đưa trục số lên bảng phụ để HS dễ nhận biết. Dạng 5: Bài tập về tập hợp: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 32 -SBT/tr71 - Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần. HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 18: a) Số a chắc chắn là số nguyên dương. b) Không, số b có thể là số nguyên dương (1; 2) hoặc số 0. c) Không, số c có thể là 0. d) Chắc chắn. HS nhận xét Bài 19 SGK: HS lên bảng thực hiện a) 0 < + 2 b) - 15 < 0. c) d) Bài 21: HS lên bảng thực hiện - 4 có số đối là + 4. 6 có số đối là - 6 có số đối là - 5. có số đối là - 3. 4 có số đối là - 4. 0 có số đối là 0. Bài 20: a) b) c) d) Bài 22: HS đứng tại chỗ trả lời a) Số liền sau của 2 là 3. Số liền sau của - 8 là - 7. Số liền sau của 0 là 1. b) Số liền trước của - 4 là - 5. c) a= 0. - HS hoạt động theo nhóm bài tập 32 -SBT/tr71 a) B = {5; - 3; 7; - 5; 3; - 7}. b) C = {5; - 3; 7; - 5; 3}. - HS nhận xét bài của các nhóm. 4.Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số. - Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm, 2 số nguyên âm. - Định nghĩa GTTĐ của một số ? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 ? - HS trả lời. 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa và các nhận xét. - BT: 25 đến 31 SBT. Soạn:19/11/2011 Giảng: Tiết 44 - Đ4. Cộng hai số nguyên cùng dấu A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. - Kĩ năng: Bước dầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. - Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. B. Chuẩn bị: Mô hình trục số, phấn màu C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A............................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu 2 HS lên bảng. HS1 + Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số ?Nêu các nhận xét và so sánh hai số nguyên. HS 2 + Nêu : GTTĐ của số nguyên a là gì ?Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. Chữa bài tập 29 SBT. GV cho nhận xét. - Hai HS lên bảng. BT 29 SBT(71) a) b) c) d) - HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Cộng hai số nguyên dương - GV hướng dẫn HS cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - Yêu cầu HS thực hiện một số phép tính. - Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số. +2 +4 (+ 4) + (+ 2) 6 5 4 3 2 1 0 -1 -2 | | | | | | | | | | +6 + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4. + Di chuyển tiếp con chạy về bên phải hai đơn vị tới điểm 6. 4 + 2 = 6. GV yêu cầu HS cộng trên trục số (+ 3) + (+ 5) = (+ 8). - HS thực hiện: (+ 425) + (+ 150) = 425 + 150 = 575. HS quan sát GV thực hiện cộng trên trục số. - HS cộng trên trục số: (+ 3) + (+ 5) = (+ 8). 2. Cộng hai số nguyên âm: - GV ĐVĐ như SGK. - Đưa ra VD1: Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa - 30C, buổi chiều giảm 20C. Tính nhiệt độ buổi chiều. - Muốn tính nhiệt độ buổi chiều ở Matxcơva ta làm như thế nào ? - GV hướng dẫn HS cộng trên trục số. -2 -3 -6 2 1 -5 | | | | | | | | | | 0 -4 -3 -2 -1 - 5 + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (- 3). + Di chuyển tiếp con chạy từ (- 3) về bên trái hai đơn vị đến điểm - 5. Áp dụng: làm ?1 (- 4) + (- 5) = ? |- 4| + |- 5| =? - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào ? - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc quy tắc, lưu ý HS tách thành hai bước: + Cộng 2 GTTĐ. ?2 + Đặt dấu "-" đằng trước. - Yêu cầu HS làm - HS tóm tắt đề. - Nhiệt độ giảm 20C có thể coi tăng - 20C. (- 3) + (- 2) = ? Vậy (- 3) + (- 2) = (- 5). ?1. (- 4) + (- 5) = -9 là một số nguyờn õm |- 4| + |- 5| = 9 là một số nguyờn dương - HS đọc quy tắc SGK/tr75 ?2 VD: (- 17) + (- 54) = - 71. ?2. a) (+ 37) + (+ 81) = + 118. b) (- 23) + (- 17) = - (23 + 17) = - 40. 4.Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS làm bài tập 23 - Cho HS hoạt động nhóm bài tập 25 và 37 (BP) - Yêu cầu HS nhận xét: + Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm. + Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu. - HS lên bảng làm bài tập 23 Bài 23 SGK/tr75 a) 2763+152=2915 b) (-7)+(-14)= - (7+14) = - 21 c) (-35)+(-9)= - (35+9) = - 44 - HS lớp nhận xét. - HS lớp hoạt động nhóm Bài tập 25 Đỏp ỏn: - 2 + (-5) = - 7< -5 -10 > (-3) + (-8) = -11 Bài 37 . Đỏp ỏn; - 6 + (-3) < -6 (- 9) + (-2) = -11> -20 - Nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm , cộng hai số nguyên cùng dấu. - Làm bài tập: 35 đến 41 SBT/tr7; Bài 24,26 SGK/tr75 Duyệt ngày 21/11/2011
Tài liệu đính kèm: