Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 41, Bài 1: Làm quen với số nguyên âm

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 41, Bài 1: Làm quen với số nguyên âm

I- MỤC TIÊU

• HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.

• HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.

• HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.

• Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn mầu.

+ Nhiệt kế to có chia độ âm (hình 31).

+ Bảng ghi nhiệt độ các thành phố.

+ Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.

+ Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0).

• HS: Thước kẻ có chia đơn vị.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG II (4 ph)

GV đưa ra 3 phép tính yêu cầu HS thực hiện:

4 + 6 = ?

4 . 6 = ?

4 - 6 = ?

Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.

- GV giới thiệu sơ lược về chương "Số nguyên".

 Thực hiện phép tính:

4 + 6 = 10

4 . 6 = 24

4-6 = không có kết quả trong N

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 41, Bài 1: Làm quen với số nguyên âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II
SỐ NGUYÊN
Tiết 41
$1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I- MỤC TIÊU
HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn mầu.
+ Nhiệt kế to có chia độ âm (hình 31).
+ Bảng ghi nhiệt độ các thành phố.
+ Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.
+ Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0).
HS: Thước kẻ có chia đơn vị.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG II (4 ph)
GV đưa ra 3 phép tính yêu cầu HS thực hiện:
4 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4 - 6 = ?
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
- GV giới thiệu sơ lược về chương "Số nguyên".
Thực hiện phép tính:
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4-6 = không có kết quả trong N
Hoạt động 2: (18 ph)
1. Các ví dụ:
Ví dụ 1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C; trên 00C; dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
?1
GV giới thiệu về các số nguyên âm như: -1; -2; -3; ... và hướng dẫn cách đọc (2 cách: âm 1 và trừ 1...)
GV cho HS làm SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ của các thành phố. Có thể hỏi thêm: trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất? lạnh nhất?
Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để HS quan sát.
Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) vf độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (-65m).
?2
- Cho HS làm 
- Cho HS làm bài tập 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số.
Ví dụ 3: Cóvà nợ
+ Ông A có 10000 đ
?3
+ Ông A nợ 10000 đ có thể nói: "Ông A có -10000 đ"
Cho HS làm và giải thích ý nghĩa của các con số.
Quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như: 00C; 1000C; 400C; -100C; -200C...
- HS tập đọc các số nguyên âm:
	-1: -2; -3; -4 ...
- HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ.
Nóng nhất: TP. Hồ Chí Minh
Lạnh nhất: Mát-xcơ-va
- Trả lời bài tập 1 (trang 68)
a) Nhiệt kế a: -30C
 Nhiệt kế b: -20C
 Nhiệt kế c: -00C
 Nhiệt kế d: 20C
 Nhiệt kế e: 30C
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn.
- HS đọc độ cao của núi Phan Xi Phăng và của đáy vịnh Cam Ranh.
- Bài tập 2:
Độ cao của đỉnh Êvơrét là 8848m nghĩa là đỉnh Êvơrét cao hơn mực nước biển 8848m.
Độ cao của đáy vực Marian là
 -11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524m.
Hoạt động 3: TRỤC SỐ (12 ph)
GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
?4
GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3 ... từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
Cho HS làm SGK.
GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34.
Cho HS làm bài tập 4 (68) và bài tập 5 (68)
- HS cả lớp vẽ tia số vào vở.
- HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số.
?4
- HS làm 
	Điểm A: -6; Điểm C: 1
	Điểm B: -2; Điểm D: 5
- HS làm bài tập 4 và 5 theo nhóm (hai hoặc bốn HS một nhóm).
Hoạt động 4: CỦNG CỐ TOÀN BÀI (8 ph)
GV hỏi: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
Cho ví dụ
Cho HS làm bài tập 5 (54 - STB)
+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số.
+ Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị (2 và -2).
+ Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0.
Trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước Công nguyên...
HS làm bài tập 5 SBT theo hình thức nối tiếp nhau để tạo không khí sôi nổi.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)
HS đọc SGK dể hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số.
Bài tập số 3 (68 - Toán 6) và số 1, 3, 4, 6, 7, 8 (54, 55 - SBT).
Bài 203; 204; 208; 210 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC41.doc