A.MỤC TIÊU:
HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số.
Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho hS.
B.CHUẨN BỊ:
GV: thước kẻ, phấn mầu, nhiệt kế to có chia độ âm, bảng ghi nhiệt độ thành phố, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương,o) .
HS:Thước kẻ có chia đơn vị.
C - Phương pháp :
Tạo và giải quyết vấn đề
Hỏi đáp
D- Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp : Sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp khi học bài mới
-ĐVĐ: Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thanh tập hợp các số nguyên.
-GV giới thiệu sơ lược về số nguyên.
3. Bài học
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
-GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 0oC; trên 0oC; dưới 0oC ghi trên nhiệt kế.
-GV giới thiệu các số nguyên âm như: -1; -2; -3. và hướng dẫn cách đọc (âm 1, trừ 1 )
-Yêu cầu làm SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố.
-Hỏi : Trong 8 TP thì TP nào nóng nhất, lạnh nhất?
-Yêu cầu làm BT1/68 SGK.
-Quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế.
-Tập đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3; -4 .
-Đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ.
Nóng nhất TP HCM
Lạnh nhất: Mát-xcơ-va
-Trả lời BT1/68 SGK 1)Các ví dụ:
Ví dụ1:
Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ:
Nh.độ n.đá đang tan 0 oC
------nước đang sôi 100 oC
-----3 độ dưới 0 viết - 3oC
Đọc và giải thích
BT1/68 SGK:
a)Nhiệt kế a: -3 oC
---------- b: -2 oC
----------- c: 0 oC
----------- d: 2 oC
----------- e: 3 oC
b)Nh.kế b có nh.độ cao hơn.
Tiết: 40 NS:21/ 11/ 09 NG: Chương II. SỐ NGUYÊN LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN A.MỤC TIÊU: HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số. Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho hS. B.CHUẨN BỊ: GV: thước kẻ, phấn mầu, nhiệt kế to có chia độ âm, bảng ghi nhiệt độ thành phố, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương,o) . HS:Thước kẻ có chia đơn vị. C - Phương pháp : Tạo và giải quyết vấn đề Hỏi đáp D- Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp : Sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp khi học bài mới -ĐVĐ: Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thanh tập hợp các số nguyên. -GV giới thiệu sơ lược về số nguyên. 3. Bài học Giáo viên Học sinh Ghi bảng -GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 0oC; trên 0oC; dưới 0oC ghi trên nhiệt kế. -GV giới thiệu các số nguyên âm như: -1; -2; -3... và hướng dẫn cách đọc (âm 1, trừ 1) -Yêu cầu làm SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. -Hỏi : Trong 8 TP thì TP nào nóng nhất, lạnh nhất? -Yêu cầu làm BT1/68 SGK. -Quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế. -Tập đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3; -4.. -Đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ. Nóng nhất TP HCM Lạnh nhất: Mát-xcơ-va -Trả lời BT1/68 SGK 1)Các ví dụ: Ví dụ1: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ: Nh.độ n.đá đang tan 0 oC ------nước đang sôi 100 oC -----3 độ dưới 0 viết - 3oC Đọc và giải thích BT1/68 SGK: a)Nhiệt kế a: -3 oC ---------- b: -2 oC ----------- c: 0 oC ----------- d: 2 oC ----------- e: 3 oC b)Nh.kế b có nh.độ cao hơn. Đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với qui ước độ cao mực nước biển là 0m. Gới thiệu độ cao trung bình cao nguyên Đắc Lắc (600), thềm lục địa Việt Nam (-65m) -Cho làm -Cho làm BT 2/68 SGK giải thích ý nghĩa của các con số. -Cho đọc ví dụ 3 về có và nợ -Cho làm -Đọc Ví dụ 2 SGK. -Làm -Đọc độ cao của núi Phan Xi Păng và của đáy vịnh Cam Ranh. -Làm BT2/68 giải thích ý nghĩa các số -Đọc ví dụ 3 -Làm bT Ví dụ 2: Độ cao thấp Bài tập 2/68 SGK: -Độ cao đỉnh Êvơrét 8848m (cao hơn nước biển 8848m) -Độ cao đáy vực Marian –11524m (thấp hơn mực nước biển 11524m) Ví dụ 3: có và nợ +Có 10000đ +Nợ 10000đ nói có–10000đ Đọc và giải thích ?4 ?4 ?4 -Yêu cầu HS lên bảng vẽ 1 tia số. GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. -GV vẽ tiếp tia đối của tia số và ghi các số –1; -2; từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. -Cho HS làm -GV giới thiệu trục số thẳng đứng. -Cho làm BT 4/68 SGK --------------- 5/68 SGK -1 HS lên bảng vẽ 1 tia số -HS cả lớp vẽ tia số vào vở. -HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số. -Ghi chép về chiều của trục số. -Làm -Nghe giới thiệu về trục số thẳng đứng. -Làm BT 4,5/68 SGK theo nhóm. 2)Trục số: | | | | | | | | | -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 Điểm gốc: 0 Chiều dương: trái sang phải Chiều âm: phải sang tráI -Trục số thẳng đứng: SGK Điểm A: -6; Điểm C: 1 Điểm B: -2; Điểm D: 5 -Bài tập 4,5/68 SGK: 4: Củng cố-Luyện tập -Hỏi:Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? Cho ví dụ. -Cho làm BT 5/54 SBT +Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số. +Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm O là 2 đơn vị (2 và -2). +Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều O. -Trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 0 oC, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên.. -Làm BT 5/54 SBT theo hình thức nối tiếp nhau. 5: Hướng dẫn về nhà -Học SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số. -BT: 3/68 SGK; 1, 3, 4, 6, 7, 8/54,55 SBT. E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: