I. Mục tiêu:
HS biết được yêu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
HS nhận viết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.
+ Nhiệt kế to có chia độ (h.31)
+ Bảng ghi nhiệt độ các thành phố.
+ Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.
+ Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương,0)
III. Tiến trình dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Đặt vấn đề, giới thiệu sơ lược về chương II.
GV đa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
4 + 6 = ?
4.6 = ?
4 – 6 = ?
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta đã đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
- GV giới thiệu sơ lược về chương
“số nguyên” - Thực hiện phép tính:
4 + 6 = 10
4.6 = 24
4 – 6 = không có kết quả trong N.
Tiết 40. Làm quen với số nguyên âm. I. Mục tiêu: HS biết được yêu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. HS nhận viết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho học sinh. II. Chuẩn bị: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. + Nhiệt kế to có chia độ (h.31) + Bảng ghi nhiệt độ các thành phố. + Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35. + Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương,0) III. Tiến trình dạy học: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: Đặt vấn đề, giới thiệu sơ lược về chương II. GV đa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện: 4 + 6 = ? 4.6 = ? 4 – 6 = ? Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta đã đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên. - GV giới thiệu sơ lược về chương “số nguyên” - Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10 4.6 = 24 4 – 6 = không có kết quả trong N. HĐ2: I – Các ví dụ. VD1: GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ 0oC; trên 0oC dưới 0oC ghi trên nhiệt kế. - GV giới thiệu về các số nguyên âm như -1; -2; -3;.... và hướng dẫn cách đọc (2 cách âm 1 ; trừ 1) GV cho HS làm ?1. Sgk và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để HS quan sát. VD2: GV đa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (- 65m) Cho HS làm ?2. Cho HS làm BT2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số. VD3: Có và nợ. + Ông A có 10000đ + Ông A nợ 10000đ có thể nói “ông A có -10000đ” Cho HS làm ?3. và giải thích ý nghĩa của các con số. HS quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế nh 0oC; 100oC; 40oC; -10oC; -20oC....... HS tập đọc các số nguyên âm -1; -2; -3; -4....... - HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ. Nóng nhất: TP.Hồ Chí Minh Lạnh nhất: mat-xcơ-va - Trả lời bài tập 1 (68) a) Nhiệt kế a: - 3oC b: - 2oC c: 0oC d: 2oC e: 3oC b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. HS đọc độ cao của núi Fansipan và đáy vịnh CamRanh. Bài 2 HĐ3: Trục số. GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số. GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. - GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3..... Từ đó giới thiệu gốc, chiều dơng, chiều âm của trục số. Cho HS làm ?4. Sgk. - GV giới thiệu trục số thẳng đứng h.34 Cho HS làm bài tập 4 (68) và bài tập 5 (69) HS cả lớp vẽ tia số vào vở. HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số. HS làm ?4. Điểm A: -6 Điểm C: 1 Điểm B: -2 Điểm D: 5 HS làm BT 4 và 5 theo nhóm (2 hoặc 4 HS một nhóm) HĐ4: Củng cố. Cho HS làm bài tập 5 (54 – SBT) + Gọi 1HS lên bảng vẽ trục số. + Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị (2 và -2) + Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0. - HS làm bài tập 5 SBT theo hình thức nối tiếp nhau để tạo không khí sôi nổi. IV: Hướng dẫn về nhà. - HS đọc Sgk để hiểu rõ các VD có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số. - Bài tập số 3 (68 – T6) và số 1; 3; 4; 6; 7 (54, 55 – SBT) V-Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: