1/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết ( trong tốn học và trong thực tế) phải mở rộng tập số nguyên.
a. Kĩ năng: HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các thí dụ thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
b. Ki nang: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và tốn học cho HS.
2/ CHUẨN BỊ:
a. GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.
Nhiệt kế to có chia độ âm.
Bảng ghi nhiệt độ các thành phố
Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 SGK.s
Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0).
b. HS: Thước kẻ có chia độ đơn vị.
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Trực quan, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề
4/ TIẾN TRÌNH :
4.1/. Ổn định : Kiểm tra sĩ số học sinh
4.2/. Kiểm tra bài cũ: không
4.3/. Bài mới:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề:
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
4 + 6 =?
4.6 =?
4-6 =?
Để có phép trừ số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một số loại mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
-GV giới thiệu sơ lược về chương số nguyên.
-GV đưa nhiệt kế hình 31 SGK cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt kế ; 00C; trên 00C; dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
-GV giới thiệu về các số nguyên âm như: -1; -2; -3; và hướng dẫn cách đọc ( 2 cách : âm 1 và trừ 1. . . ).
-GV cho HS làm và giải thích ý
nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố.
-GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m.
Cho HS làm bài tập 1 ( tr.68) đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để HS quan sát.
GV theo dõi kịp thời sửa chữa những sai sót.
Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc ( 600 m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam ( -65m).
-Cho HS làm
-Cho HS làm bài tập 2 tr.68 và giải thích ý nghĩa của các con số.
Ví dụ 3: có và nợ
Oâng A có 100000đ
Oâng A nợ 100000đ có thể nói ông A có -100000đ.
-HS làm và giải thích ý nghĩa của các con số.
-GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
-GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số : -1; -2; -3; từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
-HS làm SGK.
1/ Các ví dụ:
Ví dụ 1:
Số nguyên âm:
-1; -2; -3; -4; . . .
a/ Nhiệt kế a: -30C.
Nhiệt kế b: -20C
Nhiệt kế C: 00C.
Nhiệt kế d: 20C.
Nhiệt kế e: 30C
b/ Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn.
Ví dụ 2:
-1 đọc âm 1
-2 đọc âm 2
-Bài tập 2:
Độ cao của đỉnh Eâvơrét là 8848 m nghĩa là đỉnh Eâvơrét cao hơn mực nước biển là 8848 m.
Độ cao của đáy mực Marian là -11
Ví dụ 3:
Oâng A có 100000đ
Oâng A nợ 100000đ có thể nói ông A có
-100000đ.
2/ Trục số:
O điểm gốc của trục số
Chiều dương từ trái sang phải
Chiều âm từ phải sang trái.
Tiết 40 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Ngày dạy: 1/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết ( trong tốn học và trong thực tế) phải mở rộng tập số nguyên. a. Kĩ năng: HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các thí dụ thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. b. Ki nang: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và tốn học cho HS. 2/ CHUẨN BỊ: a. GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. Nhiệt kế to có chia độ âm. Bảng ghi nhiệt độ các thành phố Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 SGK.s Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0). b. HS: Thước kẻ có chia độ đơn vị. 3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Trực quan, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề 4/ TIẾN TRÌNH : 4.1/. Ổn định : Kiểm tra sĩ số học sinh 4.2/. Kiểm tra bài cũ: không 4.3/. Bài mới: Hoạt động 1: Đặt vấn đề: GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện: 4 + 6 =? 4.6 =? 4-6 =? Để có phép trừ số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một số loại mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên. -GV giới thiệu sơ lược về chương số nguyên. -GV đưa nhiệt kế hình 31 SGK cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt kế ; 00C; trên 00C; dưới 00C ghi trên nhiệt kế. ?1 -GV giới thiệu về các số nguyên âm như: -1; -2; -3;và hướng dẫn cách đọc ( 2 cách : âm 1 và trừ 1. . . ). -GV cho HS làm và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. -GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Cho HS làm bài tập 1 ( tr.68) đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để HS quan sát. GV theo dõi kịp thời sửa chữa những sai sót. Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc ( 600 m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam ( -65m). ?2 -Cho HS làm -Cho HS làm bài tập 2 tr.68 và giải thích ý nghĩa của các con số. Ví dụ 3: có và nợ Oâng A có 100000đ ?3 Oâng A nợ 100000đ có thể nói ông A có -100000đ. -HS làm và giải thích ý nghĩa của các con số. -GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. -GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số : -1; -2; -3; từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. ?4 -HS làm SGK. 1/ Các ví dụ: Ví dụ 1: Số nguyên âm: -1; -2; -3; -4; . . . a/ Nhiệt kế a: -30C. Nhiệt kế b: -20C Nhiệt kế C: 00C. Nhiệt kế d: 20C. Nhiệt kế e: 30C b/ Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. Ví dụ 2: -1 đọc âm 1 -2 đọc âm 2 -Bài tập 2: Độ cao của đỉnh Eâvơrét là 8848 m nghĩa là đỉnh Eâvơrét cao hơn mực nước biển là 8848 m. Độ cao của đáy mực Marian là -11 Ví dụ 3: Oâng A có 100000đ Oâng A nợ 100000đ có thể nói ông A có -100000đ. 2/ Trục số: 0 1 2 3 -1 -2 -3 O điểm gốc của trục số Chiều dương từ trái sang phải Chiều âm từ phải sang trái. 4.4/ Củng cố GV hỏi: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? Cho ví dụ. -Cho HS làm bài tập 5. +Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số +Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm O là 2 đơn vị ( 2 và -2) +Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều O. 4.5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thao trục số. Bài tập số 3 (SGK) và 1; 3; 4; 6; 7; 8 (SBT). Chuẩn bị trước các câu hỏi sau Xem trước bài tập 6 /70 SGK ? Tập N và tập Z có quan hệ như thế nào? . Dựa vào bài học tiết 40 em hãy đọc các số biểu thị càc điểm C,D,E trong hình 38 5/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: