Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 68 - Năm học 2007-2008

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 68 - Năm học 2007-2008

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên.

- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: SGK, SBT, thước thẳng có chia đơn vị. Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng. Hình vẽ 39/70 SGK. Bảng phụ ghi đề các bài tập ? và các bài tập củng cố.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:3’

HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?

HS2: Vẽ trục số và cho biết:

a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?

b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4?

 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và tròPhần ghi bảng * Hoạt động 1: Số nguyên 20’

GV: Giới thiệu:

- Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương, đôi khi còn viết +1; +2; +3;. nhưng dấu “+” thường được bỏ đi.

- Các số -1; -2; -3; . là các số nguyên âm.

- Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên dương, số - là tập hợp các số nguyên. Ký hiệu: Z. Viết: Z = {.; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; .}

Củng cố: Làm bài 6/ 70 SGK.

Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu.

- 4 N ; 4 N ; 0 Z

 5 N ; - 1 N ; 1 N

GV: Hỏi: Cho biết tập hợp N và tập hợp Z có quan hệ như thế nào?

HS: N Z

GV: Minh họa bằng hình vẽ.

- Làm bài 17/ 73 SGK.

GV: Giới thiệu: Chú ý và nhận xét SGK.

- Cho HS đọc chú ý SGK.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tế và trong giải toán ta có thể tự đưa ra qui ước. Để hiểu rõ hơn ta qua ví dụ và các bài tập / SGK.

GV: Cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ ghi sẵn đề bài và treo hình 38/ 69 SGK.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Củng cố: Làm ?1, ?2, ?3. Bài 10/ 71 SGK.

HS: Bài ?1. Điểm C được biểu là +4km, D là -1km, E là -4km

- Bài ?2. Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m

- Bài ?3.

a/ Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau:

+ Trường hợp a: Cách A 1m về phía trên.

+ Trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới.

b/ Đáp số của ?2 là: a) +1m ; b) - 1m

Bài 10/ 71: Yêu cầu HS nhìn hình 40 SGK và đứng lên trả lời tai chỗ.

GV: Qua bài ?2, ?3. Ta nhận thấy trên thực tế, đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng ngược nhau => mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên có thể coi là số có hướng.

* Hoạt động 2: Số đối 17’

GV: Dựa vào hình vẽ trục số giới thiệu khái niệm số đối như SK.

Củng cố: Làm ?4

HS: Quan sát hình vẽ trục số và trả lời tại chỗ. 1. Số nguyên:

- Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.

- Các số -1; -2; -3; . gọi là số nguyên âm.

- Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm.

Ký hiệu: Z

Z = {.; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; .}

+ Chú ý: (SGK)

+ Nhận xét: (SGK)

Ví dụ: (SGK)

- Làm?1

- Làm ?2.

- Làm ?3

2. Số đối:

Trên trục số, hai điểm cách đều điểm 0 và nằm hai phía của điểm 0 là hai số đối nhau.

Ví dụ: 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3. là các cặp số đối nhau.

Cách đọc: SGK

- Làm ?4

 

doc 80 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 68 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11/08;ngµy:26/11/2008 -6A3 ;2/12/08-6A4
CHƯƠNG II:
SỐ NGUYÊN
Tiết 40: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
================================
I. MỤC TIÊU:
- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N.
- Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT; nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0), bảng vẽ trục số, phấn màu, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ ghi đề các ví dụ; ? SGK, bảng phụ vẽ hình 35/SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
 2.KiÓm tra (xen kÏ)
	3. Bài mới:
	GV: Thực hiện phép tính: a/ 4 + 6 = ?	 ; b/ 4 . 6 = ? ; c/ 4 – 6 =?
	Đặt vấn đề 2’: Phép nhân và phép cộng hai số nguyên luôn thực hiện được trong tập N và cho kết quả là một số tự nhiên, nhưng đối với phép trừ hai số tự nhiên không phải bao giờ cũng thực hiện, chẳng hạn 4 – 6 không có kết quả trong N. Chính vì thế, trong chương II chúng ta sẽ làm quen với một loại số mới, đó là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên mà trong tập hợp này phép trừ luôn thực hiện được.
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
*Hoạt động 1: Các ví dụ18’
GV: Em hãy trả lời câu hỏi ở phần đóng khung mở đầu.
HS: Trả lời có thể sai hoặc đúng.
GV: Để biết câu hỏi trên đúng hay chưa đúng, ta qua mục 1 về các ví dụ SGK.
GV: Giới thiệu -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm và cách đọc như SGK.
GV: Cho HS đọc đề ví dụ 1 SGK và đưa nhiệt kế có chia độ cho HS quan sát.
HS: Đọc ví dụ 1.
GV: Từ ví dụ trên ta sẽ có đáp án đúng cho câu hỏi phần đóng khung mở đầu SGK. 
-30C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 00C. Đọc là: âm ba độ C hoặc trừ ba độ C.
GV: Treo đề và cho HS làm ?1 SGK.
HS: Đọc nhiệt độ ở các thành phố.
GV: Trong các thành phố ghi trong bảng, thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất?
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
HS: Hà Nội nhiệt độ 18 độ trên 00C...., Bắc Kinh nhiệt độ 2 độ dưới 00C...
♦ Củng cố: Làm bài 1/ 68 SGK.
GV: Treo hình 35 SGK cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi bài tập trên.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho HS đọc ví dụ 2, treo hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) để HS quan sát.
HS: Đọc và quan sát hình vẽ trả lời ?2
GV: Yêu cầu HS trả lời và giải thích ý nghĩa các số nguyên âm đó.
♦ Củng cố: Làm bài 2/ 68 SGK.
GV: Tương tự các bước trên ở ví dụ 3 và làm ?3
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Hoat động 2: Trục số 20’
GV: Ôn lại cách vẽ tia số:
- Vẽ một tia, chọn đoạn thẳng đơn vị, đặt liên tiếp đoạn thẳng đơn vị đó trên tia số và đánh dấu.
- Ghi phía trên các vạnh đánh dấu đó các số tương ứng 0; 1; 2; 3;... Với 0 ứng với gốc của tia.
- Vẽ tia đối của tia số và thực hiện các bước như trên nhưng các vạch đánh dấu ứng với các số -1; -2; -3; ... => gọi là trục số.
GV: Yêu cầu HS vẽ trục số trong vở nháp.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Kiểm tra sửa sai cho HS.
GV: Giới thiệu:
- Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương
(thường đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ trái sang phải là chiều âm của trục số.
GV: Cho HS làm ?4 kẻ sẵn đề bài trên bảng phụ. 
Gợi ý: Điền trước các số vào các vạch tương ứng trên trục số và xem các điểm A, B, C, D ứng với số nào trên tia thì nó biểu diễn số đó.
HS: Điểm A biểu diễn số -6
GV: Hướng dẫn. Ta ký hiệu là: A(-6)
Tương tự: Hãy xác định các điểm B, C, D trên trục số và ký hiệu?
HS: B(-2); C(1); D(5)
GV: Giới thiệu chú ý SGK, cách vẽ khác của trục số trên hình 34 SGK.
1. Các ví dụ:
Các số -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm.
Đọc là: âm 1, âm 2, âm 3,...
Hoặc : Trừ 1, trừ 2, trừ 3, ...
Ví dụ 1: (SGK)
- Làm ?1
Ví dụ 2: (SGK)
- Làm ?2
Ví dụ 3: (SGK)
- Làm ?3
2. Trục số:
-6
-5
6
-4
-3
-2
-1
0
 1
 2
 3
 4
5
=> Gọi là trục số
- Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
- Làm ?4
+ Chú ý: (SGK)
	4. Củng cố: 3’ Từng phần.
	- Làm bài 4/ 68 SGK.
5. Dặn dò:2’
- Đọc lại các ví dụ SGK.
- Làm bài 3; 5/ 68 SGK.
- Làm bài tập 1; 3; 4; 6; 7; 8/ 54; 55 SBT.
Bài tập về nhà
	Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông biết:
	A = {x Z / - 5 < x ≤ 4}
	5 	A	;	- 5 	A	;	0	A	;	1	A 
--------------------***--------------------
	Tiết 41: Ngày soạn: 24/11/08;ngµy d¹y:27/11/2008 -6A3;4/12/2008 -6A4
§2. TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN
=======================
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: SGK, SBT, thước thẳng có chia đơn vị. Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng. Hình vẽ 39/70 SGK. Bảng phụ ghi đề các bài tập ? và các bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?
HS2: Vẽ trục số và cho biết:
a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?
b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4?
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
4. Củng cố:3’
	- Nhắc lại số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp số nguyên, ký hiệu và số đối.
	- Làm bài 9; 10/ 71 SGK.
	- Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái câu em cho là đúng nhất:
	A. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương.
	B. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm.
	C. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
	D. Cả ba câu trên đều đúng.
	HS: Lên bảng thực hiện.
	5. Hướng dẫn về nhà :2’
	- Học thuộc bài và làm các bài tập 7, 8, 9/70; 71 SGK.
	- Làm bài tập 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16/ 55 SGK.
Bài tập về nhà
	Điền (Đ) ; (S) vào ô trống:
	a) 	 0 Z	 	;	d) 	 2,5 Z	
	b)	-5 Z 	;	e) 	 0 N
	c)	-3 N	;	f) 	 Z
---------------***-----------------
	Tiết 42: Ngày soạn:28 /11/08;ngµy:1/12/2008 -6A3;4/12/2008 -6A4
§3. THỨ TỰ TRONG Z
===============
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết so sánh hai số nguyên
	- Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: 	- Bảng phụ vẽ trục số; SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài ?/ SGK và bài tập củng cố.
	- Chú ý, nhận xét và định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
+ HS1: + Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu. 
 + Làm bài 12/56 SBT
	+ HS2: + Làm bài 10/71 SGK. Hỏi:
	- So sánh giá trị hai số 2 và 4?
	- So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số?
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên.17’
GV: Hỏi:
- So sánh giá trị hai số 3 và 5?
- So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên.
HS: Trả lời và nhận xét.
Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn.
GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét.
GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
 Ký hiệu a a)
- Trình bày phần in đậm SGK
GV: Cho HS đọc phần in đậm / 71 SGK
HS: Đọc phần in đậm
♦ Củng cố: Làm ?1; bài 11/73 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống.
GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3?
HS: Số 4, số 2
GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý / 71 SGK về số liền trước, liền sau.
HS: Đọc chú ý.
♦ Củng cố: Làm bài 22/74 SGK
GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận.
GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét.
Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét.
HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK.
* Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.20’
GV: Treo bảng phụ hình vẽ trục số: (H. 43)
Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3?
HS: Số - 3
GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị)
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục
số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. -> khái quát như phần đóng khung.
HS: Đọc định nghĩa phần đóng khung.
GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a.
Ví dụ: a) = 13 ; b) = 20
 c) = 0 ; d) = 75
♦ Củng cố: - Làm ?4
GV: Yêu cầu HS viết dưới dạng ký hiệu.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Từ ví dụ hãy rút ra nhận xét: 
- Giá trị tuyệt đối 0 là gì?
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì?
HS: Trả lời như nhận xét a, b, c mục 2 SGK
GV: Em hãy so sánh hai số nguyên âm -20 và -75?
HS: -20 > -75
GV: Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của -20 và -75?
HS: = 20 < = 75
GV: Từ hai câu trên em rút ra nhận xét gì về hai số nguyên âm?
HS: Đọc nhận xét d mục 2 SGK
GV: Từ ?4 ; = 5 ; = 5
Hỏi: Hai số 5 và -5 là hai số như thế nào?
HS: Là hai số đối nhau.
GV: Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5 và -5 em rút ra nhận xét gì?
HS: Đọc mục e nhận xét mục 2 SGK
♦ Củng cố: Bài 15 / 73 SGK
1. So sánh hai số nguyên
-6
-5
6
-4
-3
-2
-1
0
 1
 2
 3
 4
5
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
- Làm ?1
+ Chú ý (SGK)
- Làm bài ?2
+ Nhận xét:
 (SGK)
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
-3
3
0
3 đơn vị
3 đơn vị
- Làm ?3
Định nghĩa:
Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Ký hiệu: 
Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a
Ví dụ:
a) = 13
b) = 20
c) = 0
d) 
- Làm ?4
+ Nhận xét:
 (SGK)
4. Củng cố:3’
	GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.
	HS: Khi điểm a nằm bên trái điểm b.
	- Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?
	- Nhắc lại các nhận xét mục 1 và mục 2 SGK
	- Giới thiệu: “Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó”.
	5. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Học thuộc bài.
	- Làm bài tập: 12, 13, 14, 16, 17, 18, 19, 20, 21 / 73 SGK
	- Làm bài 22, 23, 24, 32, 33, 34 / 57, 58 SBT dành cho HS khá, giỏi.
Bài tập về nhà
	Điền (Đ), (S) vào ô trống:
	a) Số liền sau -4 là -5
	b) Số nguyên a lớn hơn 3. Số a chắc chắn là số nguyên dương
	c)  ...  2; 3; 4; 5; 6; 7}
Tổng là:
(-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0
b) Tương tự: Tổng bằng -9
Bài 119/100 SGK(6’)
Tính bằng hai cách:
a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 
 = 15 . 12 – (3 . 5) . 10
 = 15 . 12 – 15 . 10
 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
Cách 2:
Tính các tổng rồi trừ.
b) 45 – 9 . (13 + 5) 
 = 45 – (9 . 13 + 9 . 5) 
 = 45 – 9 . 13 – 9 . 5
 = 45 – 117 – 45
 = - 117
Cách 2:
Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ.
Bài 118/99 SGK(7’)
Tìm số nguyên x biết:
a) 2x - 35 = 15
 2x = 15 + 35
 2x = 40
 x = 40 : 2
 x = 20 
b) 3x + 17 = 2
 3x = 2 – 17
 3x = - 15
 x = -15 : 3
 x = - 5
c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0
x = 1
Bài tập: (6’)
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
Giải:
a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12.
b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8; 
Bài 120/100 SGK. (6’)
Giải:
a) Có 12 tích tạo thành.
b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0.
c) Có 6 tích là bội của 6 là:
-6; 12; -18; 24; 30; -42
d) Có 2 tích là ước của 20 là: 10; -20.
	4. Củng cố: Từng phần.(3’)
	5. Hướng dẫn về nhà(2’)
	+ Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK.
	+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
	+ Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
---------------------------------**$**-------------------------------
Tiết 68: Ngày soạn: /2/09;ngµy d¹y: /2/2009-6A3+6A4
KIỂM TRA 45 Phút (Chương II)
===========================
I. MỤC TIÊU:
	- Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về tập hợp các số nguyên, thứ tự, giá trị tuyêt đối của một số nguyên, phép tính cộng , trừ, nhân, chia các số nguyên, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng, bội và ước của một số nguyên.
	- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác.
	- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: In 2 đề A, B
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Phát đề:
	3. Nội dung bài kiểm tra :
Hä vµ tªn:
Líp:6	KiÔm tra sè häc 6 Bµi: sè 3
Ngµy th¸ng 01 n¨m 2009
(Thêi gian:45’)
§iÓm
Lêi phª cña thÇy, c«
§Ò bµi
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,5điểm)
Câu 1: (3đ) Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô vuông sau:
a. Số 0 là số nguyên dương nhỏ nhất. 
b. Số liền sau -3 là -2.
c. Số nguyên a lớn hơn -1. Số nguyên a chắc chắn là số nguyên dương.
d. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn hoặc bằng 0.
e. Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
f. Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên dương
Câu 2: (0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái có kết quả đúng.
	Khi bỏ dấu ngoặc của biểu thức (95 - 4) - (12 + 3) ta được:
	A.. 95 - 4 - 12 + 3	B. 94 - 4 + 12 + 3
	C. 95 - 4- 12 - 3	D. 95 - 4 + 12 - 3
Câu 3: (1đ) Khoanh tròn vào chữ cái có kết quả đúng.
	Trong tập hợp Z các ước của -12 là:
	A. {1, 3, 4, 6, 12}	B. {-1; -2; -3; -4; -6; -12; 1; 2; 3; 4; 6; 12}
	D. {-1; -2; -3; -4; -6}	C. {-2; -3; -4 ; -6; -12}
	Câu 4: (1đ) Điền số thích hợp vào ô vuông:
	a/ 2 . - 15 = 35	b/ (12 + 28) + = -6	
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4,5điểm)
Câu 1: (2,5đ) Tính:
a/ 30 - 4. (12 + 15)	
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
b/ (-3 -39) : 7
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
c/ 15. (-8) + 8. 12 - 8. 5
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
Câu 2: (2đ) Tìm số nguyên x biết:
	a/ x +4 = 8x - 10 b/ |x - 2| = 8
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ A
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,5 điểm)
Câu 1: (3điểm) (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu
a
b
c
d
e
f
Đáp án
S
Đ
S
S
Đ
S
Câu 2: (0,5điểm) Đáp án C.
Câu 3: (1điểm) Đáp án B.
Câu 4: (1điểm) 	a/ 25 (0,5điểm)	b/ -46 (0,5điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4,5điểm)	
Câu 1: (2,5điểm) Tính:
a/ 30 - 4. (12 + 15)
= 30 - 4 . 27
= 30 - 108
= -78 (0,75điểm)
b/ (-3 - 39) : 7
= (- 42) : 7
= -6 (0,75điểm)
c/ 15 . (-8) + 8 . 12 - 8 . 5
= 8 (-15 + 12 - 5)
= 8. (- 8)
= -64 (1điểm)
Câu 2: (2điểm) Tìm số nguyên x biết:
a/ x +4 = (8x - 10)
 4+10 = 8x-x
 7 x = 14 
 x = 2 (1điểm)
b/ | x - 2| = 8
 => x - 2 = 8
 x = 8 + 2
 x = 10 (0,5điểm)
Hoặc: x - 2 = -8
 x = -8 +2
 x = -6 (0,5điểm)
	4. Củng cố: Rót kinh nghiÖm tiÕt kiÓm tra
	5. Hướng dẫn về nhà: L µm l¹i bµi kiÓm tra ë nhµ tù ®¸nh gi¸ kÕt
 qu¶

Tài liệu đính kèm:

  • docSO 6 CHUONG 2.doc