A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.
HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
2. Kỷ năng:
Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
3. Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ chia đơn vị, phấn màu, nhiệt kế to có chia độ âm.
HS: Thước kẻ có chia đơn vị.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: (Không)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. 3’
- GV đưa ra phép tính, yêu cầu HS thực hiện:
5-7=?
- GV ĐVĐ vào bài.
2. Triển khai bài.
Chương II -SỐ NGUYÊN Tiết 40. §1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Ngày soạn: 10/11 Ngày giảng: 6C:13/11 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. 2. Kỷ năng: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. 3. Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Thước kẻ chia đơn vị, phấn màu, nhiệt kế to có chia độ âm. HS: Thước kẻ có chia đơn vị. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: (Không) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 3’ - GV đưa ra phép tính, yêu cầu HS thực hiện: 5-7=? - GV ĐVĐ vào bài. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 15’ - VD1: GV đưa nhiệt kế H31, cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C ; trên 00C; dưới 00C. - GV giới thiệu các số nguyên âm và hướng dẫn HS cách đọc. - Cho HS làm ?1. - Cho HS làm bài tập 1 . - Ví dụ 2: GV đưa (VD) hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0 m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa VN (- 65 m). - Cho HS làm ?2. - Yêu cầu HS làm bài tập 2 và giải thích ý nghĩa các con số. - Ví dụ 3: Có và nợ. + Ông A có 10.000đ. + Ông A nợ 10.000đ có thể nói: "Ông A có - 10.000đ". - Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số. 1. Ví dụ: - Quan sát nhiệt kê. - Tập đọc các số nguyên âm. - Giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ. ?1: Nóng nhất: TP HCM. Lạnh nhất: Macxơva. Bài 1: a) Nhiệt kế a : - 30C. b : - 20C. c : 00C. d : 20C. e : 30C. b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. ?2. Bài tập 2. a. 8848 b. -11524m Ví dụ 3: ?3. 2. Hoạt động 2: 15’ - GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. - GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số - 1; - 2; - 3 ... từ đó giới thiệu gốc, chiều âm, chiều dương của trục số. - Cho HS làm ?4. - GV giới thiệu trục số thẳng đứng H34. - Cho HS làm bài tập 4 bài tập 5 . GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ? - Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên ... 2. Trục số: - HS vẽ tia số vào vở, hoàn chỉnh trục số. - ?4: Điểm A: - 6 ; Điểm C: 1. Điểm B: - 2; Điểm D : 5. Bài tập 4; Bài tập 5 3. Củng cố: 5’ Vẽ và xác định các điểm trên trục số. 4. Hướng dẫn về nhà: 5’ BTVN: hoàn thành các bài tập tại SGK; SBT Nghiên cứu trước bài mới. E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: