Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Danh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Danh

A. Mục tiêu:

 học sinh hiểu được 1 tập hợp có thể có 1phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm tập hợp bằng nhau

 Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con, biết viết 1 vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và

 rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và .

B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :

 Gv: bảng phụ

C. Tiến trình bài dạy :

1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút)

2/ Kiểm tra bài cũ :

 học sinh 1: bài tập 14/10

 học sinh 2: bài tập 13b/10

3/ Bài mới:

TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

 1/ Họat động 1: số phần tử của một tập hợp:

- giáo viên viết các ví dụ trên bảng

- tìm số phần tử của các tập hợp A,B,C,N.

- một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?

nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng

- thế nào là tập hợp rỗng?

- giáo viên giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng.

- chốt: một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào.

2/ Họat động 2: Tập hợp con

- giáo viên viết 2 tập hợp M,N lên bảng. cho học sinh nhận xét.

- giáo viên giới thiệu kí hiệu, cách đọc.

- minh họa tập hợp con bằng hình vẽ

- củng cố: cho tập hợp M={a,b,c}. viết tất cả các tập hợp con của M có 1 phần tử.

- chốt: kí hiệu và diễn tả mối quan hệ giữa phần tử với tập hợp, còn kí hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp.

- giáo viên giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau.

- giáo viên tre bảng phụ bài tập 20/13

học sinh trả lời

1 tập hợp có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử.

làm bài tập

học sinh đọc

và trả lời

học sinh trả lời.

làm bài tập 17/13

- học sinh nhận xét

học sinh làm bài tập

học sinh đứng tại chỗ trả lời

 1/ số phần tử của một tập hợp:

 (sgk)

Tập hợp D có 1 phần tử; tập hợp E có 2 phần tử; tập hợp Hạnh có 11 phần tử

chú ý: tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.

Kí hiệu:

bài 17/13:

a/ A={xN/x20}

tập hợp A có 21 phần tử

b/ B=

tập hợp B không có phần tử.

2/ tập hợp con:

a. ví dụ: cho 2 tập hợp

M={1;a}; N={1;a;2;b}

nxét: mọi phần tử của M đều thuộc N

Ta gọi tập hợp M là tập hợp con của tập hợp N

kí hiệu : MN

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Danh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần:	02	
	Tiết:	04	
	Ngàysoạn:4/9/08	
 Người dạy: Phạm văn Danh 
A. Mục tiêu:
học sinh hiểu được 1 tập hợp có thể có 1phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm tập hợp bằng nhau
Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con, biết viết 1 vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu Ì và Ỉ
rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ï.
B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :
Gv: bảng phụ 
C. Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ : 
học sinh 1: bài tập 14/10
học sinh 2: bài tập 13b/10
3/ Bài mới:
TG
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
?1
?2
?1
1/ Họat động 1: số phần tử của một tập hợp:
giáo viên viết các ví dụ trên bảng
tìm số phần tử của các tập hợp A,B,C,N.
một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng
thế nào là tập hợp rỗng?
giáo viên giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng.
- chốt: một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào.
2/ Họat động 2: Tập hợp con
giáo viên viết 2 tập hợp M,N lên bảng. cho học sinh nhận xét.
giáo viên giới thiệu kí hiệu, cách đọc.
minh họa tập hợp con bằng hình vẽ
củng cố: cho tập hợp M={a,b,c}. viết tất cả các tập hợp con của M có 1 phần tử.
chốt: kí hiệu Ỵ và Ï diễn tả mối quan hệ giữa phần tử với tập hợp, còn kí hiệu Ì diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp.
giáo viên giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau.
giáo viên tre bảng phụ bài tập 20/13
học sinh trả lời
1 tập hợp có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử.
làm bài tập
học sinh đọc 
và trả lời
học sinh trả lời.
làm bài tập 17/13
học sinh nhận xét
học sinh làm bài tập
học sinh đứng tại chỗ trả lời
1/ số phần tử của một tập hợp:
 (sgk)
Tập hợp D có 1 phần tử; tập hợp E có 2 phần tử; tập hợp Hạnh có 11 phần tử
chú ý: tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. 
Kí hiệu: Ỉ
bài 17/13:
a/ A={xỴN/x£20}
tập hợp A có 21 phần tử
b/ B=Ỉ
tập hợp B không có phần tử.
2/ tập hợp con:
ví dụ: cho 2 tập hợp
M={1;a}; N={1;a;2;b}
nxét: mọi phần tử của M đều thuộc N
Ta gọi tập hợp M là tập hợp con của tập hợp N
kí hiệu : MÌN
?3
4/ Họat động 4: ( 5 phút )
Củng cố: 
 học sinh nắm được số phần tử của một tập hợp; tập hợp rỗng; tập hợp con; tập hợp bằng nhau; sử dụng chính xác các kí hiệu Ỵ,Ï,Ì
Về nhà: 
Học bài theo sgk và vở ghi.
Bài tập : 16;18;19/13
Hướng dẫn bài tập: kiệt kê các phần tử của tập hợpàtìm số phần tử của tập hợp.
Xem trước bài 
BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docSH-04.doc