1. MỤC TIÊU.
a. Kiến thức :
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
b. Kĩ năng :
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của tập hợp cho trước biết sử dụng đúng các kí hiệu và .
c. Thái độ :
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và .
2. CHUẨN BỊ .
a. GV: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi sẵn kq bài tập .
b. HS: Vở ghi, SGK,Ôn tập kiến thức cũ.
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
a. Kiểm tra bài cũ( 5p).
1HS lên bảng: Làm bai 14 (Tr 10 – SGK)
Đáp án: 102, 120, 201, 210
b. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp(15p).
Gv: Đưa ra Vd sgk.
? Cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu p/tử ?
Gv: y/c hs làm ?1 Sgk.
hoạt động cá nhân.
Gv: Gọi hs trả lời.
Gv: cho hs làm ?2 Sgk
Gv: Gọi Hs trả lời
Gv: Giới thiệu tập hợp rỗng.
Gv: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu p/tử.
Gv: Cho h/s đọc phần chú ý sgk.
Cho hs làm bài tập 17 sgk.
Hs hoạt động cá nhân.
Gọi 2hs lên bảng làm bài.
Gọi hs nhận xét.
Hs theo dõi sgk.
Hs lần lượt trả lời trả lời.
Hs cả lớp làm ?1 sgk.
Hs trả lời bài ?1
Hs suy nghĩ làm bài
?2
Hs trả lời
Hs nghe, ghi bài.
1-2 hs trả lời.
2 Hs đọc chú ý sgk.
Cả lớp cùng làm bài.
2 hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét 1. Số phần tử của một tập hợp.
Vd: Cho các tập hợp.
A={5}
B ={x, y}
C= {1 ; 2 ; 3 ; ; 100}
N={0 ; 1 ; 2 ; 3 ; }
Tập hợp A có 1 p/tử .
?1
Tập hợp D có 1 p/tử.
Tập hợp E có 2 p/tử.
Tập hợp H có 11 p/tử.
?2.
Không có số tự nhiên x nào mà x+5= 2.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp A không có p/tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng.
kí hiệu A =
* Chú ý: Sgk.
Bài tập 17 Sgk (tr 13).
a) A={0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ; 19 ; 20}
tập hợp A có 21 p/tử.
b) B = ; B không có p/tử nào.
Ngày soạn : 21/8/2011 Ngày dạy : 6b,d,e 22/8/2011
6a,c 23/8/2011
Tiết 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
1. MỤC TIÊU.
a. Kiến thức :
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
b. Kĩ năng :
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của tập hợp cho trước biết sử dụng đúng các kí hiệu Ì và Æ .
c. Thái độ :
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Î và Ï.
2. CHUẨN BỊ .
a. GV: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi sẵn kq bài tập .
b. HS: Vở ghi, SGK,Ôn tập kiến thức cũ.
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
a. Kiểm tra bài cũ( 5p).
1HS lên bảng: Làm bai 14 (Tr 10 – SGK)
Đáp án: 102, 120, 201, 210
b. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp(15p).
Gv: Đưa ra Vd sgk.
? Cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu p/tử ?
Gv: y/c hs làm ?1 Sgk.
hoạt động cá nhân.
Gv: Gọi hs trả lời.
Gv: cho hs làm ?2 Sgk
Gv: Gọi Hs trả lời
Gv: Giới thiệu tập hợp rỗng.
Gv: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu p/tử.
Gv: Cho h/s đọc phần chú ý sgk.
Cho hs làm bài tập 17 sgk.
Hs hoạt động cá nhân.
Gọi 2hs lên bảng làm bài.
Gọi hs nhận xét.
Hs theo dõi sgk.
Hs lần lượt trả lời trả lời.
Hs cả lớp làm ?1 sgk.
Hs trả lời bài ?1
Hs suy nghĩ làm bài
?2
Hs trả lời
Hs nghe, ghi bài.
1-2 hs trả lời.
2 Hs đọc chú ý sgk.
Cả lớp cùng làm bài.
2 hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét
1. Số phần tử của một tập hợp.
Vd: Cho các tập hợp.
A={5}
B ={x, y}
C= {1 ; 2 ; 3 ; ; 100}
N={0 ; 1 ; 2 ; 3 ; }
Tập hợp A có 1 p/tử..
?1
Tập hợp D có 1 p/tử.
Tập hợp E có 2 p/tử.
Tập hợp H có 11 p/tử.
?2.
Không có số tự nhiên x nào mà x+5= 2.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp A không có p/tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng.
kí hiệu A = Æ
* Chú ý: Sgk.
Bài tập 17 Sgk (tr 13).
a) A={0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ; 19 ; 20}
tập hợp A có 21 p/tử.
b) B = ; B không có p/tử nào.
Hoạt động 2: Tập hợp con (15p).
Gv: Lấy Vd 2 tập hợp:
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
Gv: Dùng sơ đồ Ven để minh hoạ 2 tập hợp trên.
? Có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E và F ?
Gv: Mọi p/tử của tập E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
Gv.Vậy khi nào tập A là tập hợp con của tập hợp B.
Gọi hs nhận xét.
Gv: Gọi 1 hs đọc định nghĩa Sgk.
Gv: Giới thiệu kí hiệu tập hợp con.
Y/c Hs nhắc lại cách đọc AÌB.
Gv: Đưa ra bài tập (bảng phụ).
Cho A={x, y, m}
Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai ?
mÏA ; 0ÎA
xÌA ; {x, y}ÎA
{x}ÌA ; yÎA
Gv: Củng cố cách sử dụng kí hiệu Î, Ì kí hiệu Î chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp, kí hiệu Ì chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Gv: Cho hs làm ?3 Sgk.
Y/c hs hoạt động cá nhân.
Gv: gọi 1 hs lên bảng làm bài.
Gv: gọi hs khác nhận xét.
Gv: Nhận xét và giới thiệu khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
Hs theo dõi.
Hs nhận xét.
Hs chú ý nghe giảng.
2 Hs trả lời.
1 hs nhận xét.
1 hs đọc Đ/n Sgk.
Hs chú ý .
Hs hoạt động nhóm.
Hs lên điền vào bảng phụ
Hs chú ý nghe giảng
1hs lên bảng làm bài .
1hs nhận xét.
Hs nghe giảng.
2. Tập hợp con.
VD: Cho hai tập hợp:
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
E F
.c
.d
. x . y
Định nghĩa: Sgk.
- A là tập hợp con của B ta kí hiệu: AÌB hay BÉA đọc là: A là tập hợp con của B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A.
Bài tập:
mÏA Sai ; 0ÎA Sai
xÌA Sai ; {x, y}ÎA Đúng
{x}ÌA Đúng ; yÎA Đúng
?3 (Sgk).
M A; MB ; BA; AB.
* Chú ý: Sgk.
c. Củng cố, luyện tập (8p).
- Nhắc lại số phần tử của một tập hợp, tập hợp con
- Vận dụng: Cho HS vận dụng kiến thức đã học vào chữa
Bài 16
Đáp án:
a) A= {20} A có 1 phần tử.
b) B = {0} B có 1 phần tử.
c) C = N, C có vô số phần tử.
d) D = , D không có phần tử nào.
Bài 19 ( Tr 13 – SGK)
Đáp án:
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9}
B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4}
B Ì A
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1p).
-Về nhà học bài.
- Làm bài tập16 -> 18 ( Tr 13- SGK), 21 -> 25 ( Tr 14- SGK) phần Luyện tập
Tài liệu đính kèm: