A. Mục tiêu:
Đ Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
Đ Học sinh biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp có là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu và
Đ Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và .
B. Chuẩn bị:
ỉ GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.
ỉ HS : Ôn tập các kiến thức cũ.
C. Tiến trình dạy – học:
HOẠT ĐÔNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra (7phút)
- HS1: a. Chữa bài tập số 19/SBT.
b. Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
- HS2: Làm bài tập 21/SBT.
Mỗi tập hợp em đã viết có bao nhiêu phần tử.
Hoạt động 2: 1. Số phần tử của một tập hợp (8 phút)
- GV: Cho các ví dụ như SKG:
- GV: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử ?
- HS: Trả lời:
- GV: yêu cầu HS làm ?1
(HS trả lời miêng)
- GV: yêu cầu HS làm ?2
(HS trả lời miêng)
- GV: Giới thiệu:
- GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
- HS: Trả lời như SGK.
Củng cố: Cho HS làm bài tập 17/SGK Cho các tập hợp:
A = {5} ; B = {x, y}
C = {1; 2; 3; ; 100}
N = {0; 1; 2; 3; }
Tập hợp A có 1 phần tử.
Tập hợp B có 2 phần tử.
Tập hợp C có 100 phần tử.
Tập hợp N có vô số phần tử.
* Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Ký hiệu:
Tổng quát: SKG
Tuần 2 Ngày soạn: 22/08/2009 Tiết : 4 Ngày dạy: 25/08/2009 '4: số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con A. Mục tiêu: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Học sinh biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp có là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu và Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và . B. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập. HS : Ôn tập các kiến thức cũ. C. Tiến trình dạy – học: Hoạt đông Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra (7phút) HS1: a. Chữa bài tập số 19/SBT. b. Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. HS2: Làm bài tập 21/SBT. Mỗi tập hợp em đã viết có bao nhiêu phần tử. Hoạt động 2: 1. Số phần tử của một tập hợp (8 phút) - GV: Cho các ví dụ như SKG: - GV: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử ? - HS: Trả lời: - GV: yêu cầu HS làm ?1 (HS trả lời miêng) - GV: yêu cầu HS làm ?2 (HS trả lời miêng) - GV: Giới thiệu: - GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? - HS: Trả lời như SGK. Củng cố: Cho HS làm bài tập 17/SGK Cho các tập hợp: A = {5} ; B = {x, y} C = {1; 2; 3; ; 100} N = {0; 1; 2; 3; } Tập hợp A có 1 phần tử. Tập hợp B có 2 phần tử. Tập hợp C có 100 phần tử. Tập hợp N có vô số phần tử. * Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu: Tổng quát: SKG Hoạt đông 3: 2. Tập hợp con (15 phút) - GV Cho hình vẽ sau(dùng phấn màu viết hai phần tử x, y): F E . c . d . x . y - GV: Hãy viết tập hợp E, F ? - HS: Lên bảng viết: - GV: Nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ? - HS: Nhận xét: - GV: Giới thiệu: - GV: Vậy khi nào ta nói tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? - HS: Trả lời như SGK: - GV: Giới thiệu ký hiệu và hướng dẫn cách đọc: Củng cố: - Cho HS làm bài tập 19/SGK - Cho HS làm ?3 - GV: Dùng ?3 để giới thiệu chú ý: E = {x, y} F = {x, y, c, d} Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. Ta nói: Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. Định nghĩa: SGK Ký hiệu: A là tập con của tập hợp B: A B hoặc B A * Chú ý: Nếu A B và B A thì A = B Hoạt đông 4: Luyện tập củng cố (13 phút) Hãy nêu nhận xét về số phần tử của 1 tập hợp. Khi nào tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ? Cho HS làm bài tập 16, 18, 20/SGK. Hoạt đông 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Học kỹ bài. BTVN: 29 – 33/SBT
Tài liệu đính kèm: