Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Công Sáng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Công Sáng

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Hs hiểu số phần tử của tập hợp, k/n tập hợp con, k/n 2 tập hợp bằng nhau.

- Kĩ năng: Hs tìm được số phần tử của tập hợp, có kĩ năng kiểm tra và viết một vài tập hợp con của 1 tập hợp cho trước.

Hs biết sử dụng các kí hiệu , và

*Trong tâm: Hiểu số phần tử của tập hợp, k/n tập hợp con, k/n 2 tập hợp bằng nhau.

 Hs biết sử dụng các kí hiệu , và

II. Chuẩn bị:

-GV: Bảng phụ, phấn màu

- HS: Ôn tập các kiến thức đã học

III. Tiến trìnhbài dạy:

 Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò

 HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA

*Y/c kiểm tra: Viết các tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử:

- Tập hợp A số tự nhiên 5

- Tập hợp B các chữ cái x và y

- Tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 100

- Tập hợp N các số tự nhiên.

*HS1 lên bảng Ktra:

 HOẠT ĐỘNG 2: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP

? Các tập hợp trên có bao nhiêu phần tử

* Tương tự cho HS làm các Bài tập?1 và ?2 SGK.12

? Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?

=> KL (SGK.12)

*Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng, kí hiệu là

*Hs trả lời số phần tử của các tập trên:

- Tập A có 1 phần tử

- Tập B có 2 phần tử

- Tập C có 100 phần tử

- Tập N có vô số phần tử

*HS làm các Bài tập?1 và ?2:

* Hs trả lời giống SGK.12

-Hs đọc KL trong SGK.12

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 27Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Công Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng
Ngày soạn: Tiết 4 Số phần tử của một tập hợp
Ngày dạy: tập hợp con
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: Hs hiểu số phần tử của tập hợp, k/n tập hợp con, k/n 2 tập hợp bằng nhau.
- Kĩ năng : Hs tìm được số phần tử của tập hợp, có kĩ năng kiểm tra và viết một vài tập hợp con của 1 tập hợp cho trước.
Hs biết sử dụng các kí hiệu , và 
*Trong tâm : Hiểu số phần tử của tập hợp, k/n tập hợp con, k/n 2 tập hợp bằng nhau.
 Hs biết sử dụng các kí hiệu , và 
II. Chuẩn bị :
-GV : Bảng phụ, phấn màu
- HS : Ôn tập các kiến thức đã học
III. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra
*Y/c kiểm tra : Viết các tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử :
- Tập hợp A số tự nhiên 5
- Tập hợp B các chữ cái x và y
- Tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 100
- Tập hợp N các số tự nhiên.
*HS1 lên bảng Ktra:
Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp
? Các tập hợp trên có bao nhiêu phần tử
* Tương tự cho HS làm các Bài tập ?1 và ?2 SGK.12
? Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
=> KL (SGK.12)
*Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng, kí hiệu là 
*Hs trả lời số phần tử của các tập trên :
- Tập A có 1 phần tử
- Tập B có 2 phần tử
- Tập C có 100 phần tử
- Tập N có vô số phần tử
*HS làm các Bài tập ?1 và ?2:
* Hs trả lời giống SGK.12
-Hs đọc KL trong SGK.12
	Hoạt động 3: Tập hợp con
c .
d .
*Gv đưa bảng phụ hình vẽ 11 .SGK
x.
y .
 F 
 E 
? Viết tập hợp E và F
? Em có NX gì về mqh giữa các phần tử của tập hợp E và F? 
=> Đ/n: SGK.13
Kí hiệu: E F hay F E
Gv lưu ý Hs cách đọc
* GV lấy Vd thêm cho Hs hiểu.
* Y/c HS làm ?3
*Chú ý: (SGK.13)
Nếu A B ; B A thì A = B
*Củng cố:(Bảngphụ) Cho 
Các cách viết đúng hay sai:
1) m A 2) 0 A 
3) x A 4) A 
5) A 6) y A
*Chú ý : Kí hiệu chỉ mqh giưa phần tử và tập hợp
- Kí hiệu chỉ mqh giữa tập hợp và tập hợp
*Hs thực hiên vào vở
1 Hs lên bản viết
Hs (phát biểu):Mọi p/tử của E đều thuộc F
*HS đọc Đ/N SGK.13
*HS làm ?3 SGK.13
M A ; M B 
A B ; B A 
* Hs làm Bài tập rồi tả lời miệng:
1-Đ 2 – S
3 – S 4- S
5 - Đ 6 - S
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
Bài 16(SGK.13) Mỗi tập hợp sau có bao niêu phần tử :
a) Tập A các số tự/n x mà x – 8 = 12
b) Tập B các số tự/n x mà x+7 = 7
c) Tập C các số tự/n x mà x . 0 = 0
d) Tập D các số tự/n x mà 0 . x = 3
Bài 20(SGK.13)
Cho , điền kí hiêu , và = vào ô vuông :
a) 15 A b) A
c) A
*Hs hoạt động nhóm
 có 1 phần tử
 có một phần tử
 = N có vô số phần tử
D = không có phần tử nào ( Tập hơp rỗng)
* HS làm Bài tập :
a) 15 A b) A
c) = A
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
	- Hoc bài và làm bài tập: 17,18,19, 20 SGK.13, 14
 29 – 33 SBT.7

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 4.doc