A/ Mục tiêu.
- Ôn tập cho các HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ước chung lớn nhất và bôi chung nhỏ nhất.
- HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
B/ Chuẩn bị.
GV: SGK, SBT, SGV.
HS: Ôn lại kiến thức trong chương, xem trước bài tập phần ôn chương.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Ôn tập lý thuyết
Câu 5: Tính chất chia hết của 1 tổng.
HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
- GV cho HS ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
- GV cho HS trả lời câu hỏi từ câu 7 đến 10.
GV: Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau? HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Chia hết cho
Dấu hiệu
2
Chữ số tận cùng là chẵn
5
Chữ số tận cùng 0 hoăc 5
9
Tổng các chữ số chia hết cho 9.
3
Tổng các chữ số choa hết cho 3
GV: So sánh cách tìm Ư CLN và BCNN của hai hay nhiều số? HS theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc
Ngày soạn: 13/11/2010 Ngày dạy: 16/11/2010 Tuần 13 tiết 37 ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 1) A/ Mục tiêu. Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng trừ nhân chia và nâng lên lũy thừa. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày hợp lí. B/ Chuẩn bị. GV : SGK, SBT, SGV. HS : Ôn lại kiến thức trong chương, xem trước bài tập phần ôn chương. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Ôn tập lý thuyết. GV cho HS trả lời câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4. Câu 1 : GV gọi 2 HS lên bảng viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. HS phát biểu lại. GV : Phép cộng, phép nhân còn có tính chất gì ? HS trình bày. Phép cộng còn tính chất : a + 0 = 0 + a = a Phép nhân còn tính chất : a.1 = 1.a = a Câu 2 : Trình bày định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Và viết biểu thức. HS trình bày và lên bảng viết biểu thức. Câu 3 : Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số ? HS viết biểu thức. Câu 4 : + Nêu điều kiện để a chia hết cho b. + Nêu điều kiện để a trừ được cho b. HS trình bày. a = b.k (k Ỵ N ; b ¹ 0) ; a ³ b Hoạt động 3.2 : Bài tập. Bài 159 SGK. Bài 160 SGK. HS tự điền vào. Thực hiện phép tính, yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. Cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng. HS 1 làm câu (a, c) HS 2 làm câu (b, d) a/ 204 – 84 :12 c/ 56 :53 + 23.22 = 204 – 7 = 53 + 25 = 197 = 125 + 32 = 157 b/ 15.23 + 4.32 – 5.7 = 15.8 + 4.9 – 35 = 120 + 36 – 35 = 121 GV : Qua bài tập khắc sâu các kiến thức : + Thứ tự thực hiện phép tính. + Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. + Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Bài 161 (SGK) Tìm số tự nhiên x biết : a/ 219 – 7(x + 1) = 100 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. b/ (3x – 6).3 = 34 GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính. Bài 162 (trang 63 SGK) Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8. Sau đó chia cho 4 thì được 7. GV yêu cầu HS đặt phép tính. (3x – 8) :4 = 7 ĐS : x = 12 Bài 163 : Đố (trang 63 SGK). HS hoạt động nhóm để điền các số cho thích hợp. Lần lượt điền các số 18 ; 33 ; 22 ; 25 vào chỗ trống. Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm (33 – 25) :4 = 2cm 4/ Hoạt động 4: Củng cố. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Ôn tập lý thuyết từ câu 5 đến câu 10. Bài tập 165; 166; 167 (SGK). Bài 203; 204; 208; 210 (SBT). Ngày soạn: 13/11/2010 Ngày dạy: 16/11/2010 Tuần 13 tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2) A/ Mục tiêu. Ôn tập cho các HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ước chung lớn nhất và bôi chung nhỏ nhất. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. Rèn kĩ năng tính toán cho HS. B/ Chuẩn bị. GV : SGK, SBT, SGV. HS : Ôn lại kiến thức trong chương, xem trước bài tập phần ôn chương. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Ôn tập lý thuyết Câu 5 : Tính chất chia hết của 1 tổng. HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng. - GV cho HS ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. - GV cho HS trả lời câu hỏi từ câu 7 đến 10. GV : Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau ? HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Chia hết cho Dấu hiệu 2 Chữ số tận cùng là chẵn 5 Chữ số tận cùng 0 hoăc 5 9 Tổng các chữ số chia hết cho 9. 3 Tổng các chữ số choa hết cho 3 GV : So sánh cách tìm Ư CLN và BCNN của hai hay nhiều số ? HS theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc Hoạt động 3.2 : Bài tập. Bài 166 SGK : Viết các tập hợp sau bằng cách kiệt kê các phần tử : HS trình bày x Ỵ ƯC(84 ;180) và x > 6 ƯCLN(84 ; 180) = 12 ƯC(84 ;180) = Do x > 6 nên A = x ỴBC(12 ;15 ;18) và 0 < x < 300 BCNN(12 ;15 ;18) = 180 BC(12 ;15 ;18) = Do 0 < x < 300 Bài 167 (SGK) GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài vào vở. HS đọc đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở Bài 167. Gọi số sách là a (100 £ a £ 150) thì : BCNN(10 ;12 ;15) = 60 a Ỵ Do 100 £ a £ 150 nên a = 120 Vậy số sách đó là 120 quyển. Bài 168 SGK. Bài 169 SGK. HS đọcđề bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. Máy bay trực thăng ra đời năm 1936. Số vịt là 49 con. Hoạt động 3.3 : Có thể em chưa biết. GV giới thiệu HS mục này rất hay sử dụng khi bài làm tập. HS lấy ví dụ minh họa. 4/ Hoạt động 4: Củng cố. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Ôn tập kĩ lí thuyết. Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 207 ; 208 ; 209 ;210 ;211 (SBT). Tiết sau kiểm tra 1 tiết. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 14/11/2010 Ngày dạy: 17/11/2010 Tuần 13 tiết 39 KIỂM TRA CHƯƠNG I. A/ Mục tiêu. Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS. Kiểm tra : + Kĩ năng thực hiện 5 phép tính. + Kĩ năng tìm số chưa biết từ 1 biểu thức, từ một số điều kiện cho trước. + Kĩ năng giải bài tập về tính chất chia hết. Số nguyên tố, hợp số. + Kĩ năng áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải bài toán thực tế. B/ Chuẩn bị. GV : Đề kiểm tra. HS : Ôn lại chương I, chuẩn bị kiểm tra. C/ Tiến trình dạy học. GV kiểm diện HS. GV phát đề kiểm tra. Đề : A/ Câu hỏi trắc nghiệm. (5 đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. (Mỗi câu 0,5 điểm) 1. Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu: A. B. C. D. Cả A, B, C. 2. Lựa chọn cách đọc đúng cho kí hiệu a Ï A: A. a thuộc A; B. A thuộc a; C. a không thuộc A; D. A không thuộc a. 3. Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. 987 B. 978 C. 198 D. 897. 4. Điều kiện để có phép chia hai số tự nhiên (a : b) là: a = 0; B. a ¹ 0; C. b ¹ 0; D. b = 0. 5. Viết kết quả phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: bằng: a8. B. a16. C. a48. D. a3. 6. Số nào sau đây chia hết cho 9? 256. B. 259. C. 255. D. 252. 7. Tổng 42 + 54 chia hết cho: 3; B. 5; C. 7; D. 9 8. Chỉ ra định nghĩa đúng về ước và bội. Nếu có số tự nhiên a chia cho b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a. Nếu có số tự nhiên a chia cho b thì ta nói b là bội của a và a là ước của b. Nếu có số tự nhiên a chia hết cho b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a. Nếu có số tự nhiên a chia hết cho b thì ta nói b là bội của a và a là ước của b. 9. Tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là tập hợp nào trong các tập hợp sau đây? . B. . C. D. . 10. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố. 2.3.5.7 B. 22.3.5.7 C. 22.32.5.7 D. 22.32.52.7 B/ Bài toán. (5 đ) Bài 1. Tính số phần tử của các tập hợp: (0,75đ) A = Bài 2. Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể): (1,5đ) a/ 23. 75 + 25. 23 b/ 4. 52 – 3. 23 Bài 3. Điền các số thích hợp vào dấu * để số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. (0,75đ) Bài 4. a/ Tìm ƯCLN(20,18,36) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. (1 đ) b/ Tìm BCNN(42,70,180) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. (1 đ) Đáp án: A/ Trắc nghiệm. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B/ Bài toán. Bài 1. Số phần tử của tập hợp A là: (115 – 35):2 + 1 = 80:2 + 1 = 40 + 1 = 41. Bài 2. a/ 23. 75 + 25. 23 = 23. (75 + 25) = 23.100 = 2300 b/ 4. 52 – 3. 23 = 4.25 – 3.8 = 100 – 24 = 76. Bài 3. Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số chia hết cho 3, chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5. 2 + 5 + * = 7 + * Þ * = 5 Vậy số đó là 255. Bài 4. a/ Tìm ƯCLN(20,18,36) + Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 20 = 22.5 18 = 2.32 36 = 22.32 + Chọn các thừa số nguyên tố chung: 2 + Lập tích các số vừa chọn: ƯCLN(20,18,36) = 2 b/ Tìm BCNN(42,70,180) + Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 42 = 2.3.7 70 = 2.5.7 180 = 22.32.5 + Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng: 2,3,5,7 + Lập tích các số vừa chọn: BCNN(42,70,180) = 22.32.5.7 = 4.9.35 = 1260
Tài liệu đính kèm: