Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 37 đến 111

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 37 đến 111

A.Mục Tiêu

ã HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

ã HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

ã HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

B.Chuẩn bị

 GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiẻm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.

 HS: Giấy trong, bút dạ.

C.Tiến trình dạy học

 I.ổn định tổ chức:

 Lớp: 6A: 6 C:

 II.Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

+ GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:

HS1: Viết tập hợp N và N*.

 Làm bài 11(SBT-T5).

 Viết tâp hợp A các số tự nhiên x mà x≠N*.

HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điẻm 3 trên tia số.

 Làm bài tập 10(SGK-T8)

 2 HS lên bảng(dưới lớp cùng làm, rồi nhận xét)

HS1: N= 0;1;2;3 ; N*= 1;2;3;4

 A=19;20 ; B= 1;2;3;4

 C= 35;36;37;38.

 A=0.

HS2: c1) B=0;1;2;3;4;5;6

 c2) B=xN/x≤6.

 Biểu diễn trên tia số. Các điểm ở bên trái điểm 3 là: 0;1;2

 Bài 10(SGK-T8).

 4601;4600;4599

 a+2; a+1; a

 

doc 238 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 37 đến 111", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chươngI:
Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Ngày giảng:
 Tiết 37: Tập hợp . Phần tử của tập hợp
A.Mục Tiêu
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
Học sinh viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ và biết cách dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
	HS: SGK , Nháp.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6 A
	II.Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
	III.Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Các ví dụ
GV cho HS quan sát H.1 trong SGK rồi giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật sách bút đặt trên bàn
- GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp,trường.
HS nghe GV giới thiệu
HS tự tìm các VD về tập hợp.
Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu
+ GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta viết.
 A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 0; 2; 3 }
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
+ GV: Giới thiệu cách viết tập hợp cho HS
+ GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B.
(HS suy nghĩ ,GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS) 
+ GV: Giới thiệu các kí hiệu ẻ, ẽ 
Kí hiệu: 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
 5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A . 
+ GV: để viết tập hợp A viết:
A= { xẻN/x<4}
Ta chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử x của tập hợp A là xẻN và x<4
+ GV: Để viết một tập hợp ta thờng làm theo hai cách, đó là những cách nào?
+ GV: Cho HS làm ?1.
+ GV: Chốt lại cách đặt tên và kí hiệu, cách viết tập hợp.
+ GV: giới thiệu 2 cách viết tập hợp
 (HS đọc phần đóng khung của SGK)
+ GV: Cho HS làm ?2.
+ GV: Giới thiệu minh hoạ tập hợp như trong SGK
HS nghe GV giới thiệu
HS ghi phần chú ý của SGK.
HS lên bảng viết 
 B = { a , b, c } hay B = {b, c, a}
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
HS đọc chú ý SGK
HS thực hiện ?1.
+ liệt kê các phần tử
+ Chỉ ra dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
HS thực hiện ?2.
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 3; 5
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 1; 2; 4 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 1; 2; 4)
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần chú ý SGK.
	+ Làm BT 1 đến 8 (Tr 3, 4) SBT
----------------------------------------------------
Giảng ngày:
Tiết 2 : Tập hợp các số tự nhiên
A.Mục Tiêu
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
HS phân biệt được tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤, ≥. Biết viết số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. 
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
	HS: Ôn tập kiến thức của lớp 5.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	6A1:
	II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ HS1: Cho VD về tập hợp và làm BT7 (SBT)
+ HS2: Nêu cách viết một tập hợp và viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
2 HS lên bảng trả lời và làm BT
HS dưới lớp làm rồi nhận xét bài của bạn trên bảng 
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Tập hợp N và tập và N*
+ GV đặt câu hỏi:
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên.
+ GV giới thiệu tập N.
+ GV đặt câu hỏi:
Cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV hướng dẫn HS biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
+ GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
+ GV: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được gọi là N*.
+ GV đưa bài tập củng cố
(SGV - bảng phụ). 
HS lấy VD về số tự nhiên
HS trả lời.
HS vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên.
HS lên viết tập hợp N*.
HS lên thực hiện.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
+ GV: So sánh 2 và 4; nhận xét vị trí của hai điểm 2 và 4 trên tia số?
+ GV: Giới thiệu tổng quát.
Trong 2 số tự nhiên khác nhau a và bcó một số nhỏ hơn số kia.Nếu a nhỏ hơn b ta viết a b.
+ GV: giới thiệu ≤, ≥.
+ GV: Nếu a < b, b < c thì ta có kết luân gì ?
+ GV: Cho biết số liền trước và liền sau số 4.
+ GV: Cho biết số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất ?
+ GV: Cho biết số phần tử của tập N
HS trả lời
HS cho biết vị trí của a và b trong các trường hợp..
HS trả lời và lấy VD (a < c )
HS trả lời (3 & 5 )
HS trả lời ( Số 0, không có)
HS trả lời (Vô số phần tử )
HS thực hiện ? của SGK.
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 6; 7
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 8; 9; 10 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 8; 9; 10 )
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT 10 đến 15 (Tr 4,5) SBT 
----------------------------------------------------
Ngày giảng: 
Tiết 3 : ghi số tự nhiên
A.Mục Tiêu
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
B.Chuẩn bị
	GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiẻm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
	HS: Giấy trong, bút dạ.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6A: 6 C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp N và N*. 
 Làm bài 11(SBT-T5).
 Viết tâp hợp A các số tự nhiên x mà x≠N*.
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điẻm 3 trên tia số.
 Làm bài tập 10(SGK-T8)
2 HS lên bảng(dưới lớp cùng làm, rồi nhận xét)
HS1: N= {0;1;2;3} ; N*= {1;2;3;4}
 A={19;20} ; B= {1;2;3;4}
 C= {35;36;37;38}.
 A={0}.
HS2: c1) B={0;1;2;3;4;5;6}
 c2) B={xẻN/x≤6}.
 Biểu diễn trên tia số. Các điểm ở bên trái điểm 3 là: 0;1;2
 Bài 10(SGK-T8).
 4601;4600;4599
 a+2; a+1; a 
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Số và chữ số
+ GV: HS đọc các số 312; 3895.
Cho biết chữ số hàng chục và số chục của các số đó?
+ GV: HS đọc phần chú ý SGK.
HS thực hiện câu hỏi.
HS đọc VD SGK.
HS ghi phần chú ý SGK.
Hoạt động 2: Hệ thập phân
+ GV: Cách ghi số như trên là cách ghi trong hệ thập phân.
+ GV: 222 = 200 + 20 + 2
 Vậy ; được viết như thế nào?
+ GV: HS thực nhiên câu hỏi SGK?
HS đọc phần 2 SGK.
HS viết = a. 10 + b
 = a.100 + b.10 + c
HS trả lời (999 và 987 )
Hoạt động3: Chú ý
+ GV: HS đọc phần 3 (SGK 9 ).
+ GV: Giới thiệu các chữ số la mã cơ bản
+ GV: Chia HS theo 6 nhóm viết các số la mã từ 31 đến 50.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm trên giấy ).
HS viết các số la mã 1;2;5;10;50;100;500 và 1000.
HS đọc phần em có thể chưa biết.
HS thực hiện câu hỏi theo nhóm
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại các chú ý trong SGK.
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 12;13;14;15 SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 8; 9; 10 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS trả lời
HS hoạt động theo 4 nhóm.(làm bài 12;13;14;15 ).
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT 16 đến 23 (Tr 4,5) SBT .
----------------------------------------------------
Ngày giảng: 
Tiết 4 : số phần tử của một Tập hợp.tập hợp con 
A.Mục Tiêu
HS biết được tập hợp có thể có một phần tử hoặc có nhiều phần tử hay có vô số phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào.
HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ, è . 
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài tập.
	HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	Lớp: 6A: 6 C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ HS1: a/ Chữa BT19 (SBT)
 b/ Viết giá trị của trong hệ thập phân ?
+ HS2: a/ Chữa BT21 (SBT)
 b/Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ?
2 HS lên bảng làm BT.
HS1: a/ 340;304;430;403
 = a.1000 + b.100 + c.10 + d
HS2:
a/A = có 4 phần tử.
b/B = có 2 phần tử.
c/C = có 2 phần tử.
HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Số phần tử của một tập hợp.
+ GV : HS đọc phần 1 trong SGK
+ GV: HS cho biết số phần tử của mỗi tập hợp
giới thiệu tập N.
+ GV đặt câu hỏi:
Cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV : Thực hiện ?1 và ? 2 .
+ GV: HS đọc phần chú ý SGK.
+ GV: HS ghi phần in đậm của SGK.
HS đọc phần 1 SGK.
HS trả lời.
HS thực hiện ?1 và ? 2.
HS đọc phần chú ý SGK
HS ghi bài.
II. Tập hợp con.
+ GV: HS quan sát hình 11 SGK
Hãy viết tập hợp E,F ?
+ GV: Nêu nhận xét về các phần tử của E và F ?
+ GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
+ GV: Kí hiệu E è F hay F ẫ E ta nói E là tập hợp con của tập hợp F hoặc E được chứa tộng F hay F chứa E.
+ GV: HS thực hiện ?3
+ GV: HS đọc phần chú ý
HS lên bảng viết tập hợp E,F.
E = 
F = 
HS cho nhận xét : mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F.
HS đọc phần in đậm SGK.
HS lấy VD về tập con.
1 HS đọc phần chú ý
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: Nêu nhận xét về số phần tử của 1 tập hợp, khi nào tập hợp A là con của tập hợp B và khi nào tập hợp A = tập hợp B
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 16;18; 19; 20 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo 4 nhóm.(làm bài 16; 18; 19; 20 ).
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ bài đã học.
	+ Làm BT 29 đến 33 (Tr 7) SBT.
	-----------------------------------------------------
Ngày giảng: 
Tiết 5 : luyện tập 
A.Mục Tiêu
HS biết biết tìm số phần tử của tập hợp .
Rèn luyện cho HS kỹ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các kí hiệu . 
HS biết vận dụng kiến thức toán vào một số bài toán thực tế.
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài tập.
	HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức: Lớp: 6A: 6 C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ HS1: 
 a/ Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng có bao nhiêu phần tử?
 b/ Chữa BT29 (S ... 3=.
23.49 23/47<25/49
=> A < B
 5:Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III”, hai bảng tổng kết ( trang 63 – SGK)
Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn trong 2 tiết vừa qua
Tiết 108. ôn tập cuối năm
i.mục tiêu
Ôn tập một số kí hiệu tập hợp: . ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 . số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
GD tính ngăn nắp, trậ tợ cho HS
ii.phương tiện
GV: Hệ thống câu hỏi, BT hệ thống hoá về phần STN
HS: trả lời các câu hỏi phần ôn tập
iii.các hoạt động trên lớp
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
(Lồng trong bài)
3) Tổ chức ôn tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 *Hoạt động 1:ôn tập về tập hợp
1.đọc các kí hiệu 
2.Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên
Chữa bài tập 168 ( tr 66 SGK)
Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
 9 Z; 0 9 N; 3,275 9 N; 
N9 Z=N ; N 9 Z
Chữa bài tập 170 ( tr 67 SGK)
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ
Hãy giải thích
Yêu cầu hs họat động nhóm làm bài tập “Đúng hay sai”
a) 
b) (3-7)Z
c) 
d) N* Z 
e)Ư(5) B(5) = 
f) ƯCLN(a,b) ƯC(a,b) với a,b N
a) Hs đọc các kí hiệu
hs chữa bài tập 168 SGK
Hs: Giao của tập hợp C và L là một tập hợp rỗng vì không có số nào vừa là số chẵn vừa là số lẻ
Hs hoạt động nhóm
a) Đúng
b)Đúng
c)Sai
d)Đúng
e)Sai
f)Đúng
gGV gọi đại diện một nhóm lên trình bày
 *Hoạt động 2:ôn tập về dấu hiệu chia hết
Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm 
Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9
Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ.
Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 ;3;5 và 9? Cho ví dụ.
Bài tập 1: Điền vào dấu * để
a) 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
b) *53* chia hết cho cả 2;3;5;9
c) *7* chia hết cho 15
Bài tập 2
a)Chứng tỏ rằng tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3
b) Chứng tỏ tổng của một số có 2 chữ số và số gồm 2 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết cho 11
HS phát biểu các dấu hiệu chia hết (SGK)
Hs trả lời các câu hỏi và làm bài tập
 *Hoạt động 3:ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung
Gv yêu cầu hs trả lời câu 8 ôn tập cuối năm.
Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau. Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số?
ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
BCNN của hai hay nhiều số là gì?
Yêu cầu hs làm câu hỏi số 9 trang 66 SGK
Yêu cầu hs làm bài tập 4.
Tìm số tự nhiên x, biết rằng:
a)70x;84x và x>8
b)x12;x25;x30 và 0<x<500
Hs trả lời: số nguyên tố và hợp số giống nhau đềulà các số tự nhiên lớn hơn 1
Khác nhau:
Số nguyên tố chỉ có hai ước là 1 và chính nó
Hợp số có nhiều hơn 2 ước
Tích của hai số nguyên tố là hợp sô 
Hs : ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Hs: BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó
 *Hoạt động 4:Luyện tập củng cố
Gv phát phiếu học tập cho hs
Hs làm bài trên phiếu học tập
Phiếu học tập
Bài làm
Đúng
Sai
e)2610 chia hết cho 2;3;5;9
f) 342 không chia hết cho 18
g) ƯCLN(36;60;84) = 6
h)BCNN(35;15;105) = 105
 5) Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng; trừ; nhân; chia; lũy thừa trong N,Z, phân số: rút gọn, so sánh phân số.
Làm các câu hỏi 2;3;4;5 trang 66 SGK. Bài tập số 169;171;172;174 trang 66, 67 SGK
Ngày giảng:
Tiết 109. ôn tập cuối năm
i.mục tiêu
Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân , chia, lũy thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số.
 Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, số nguyên, phân số
Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lí.
Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho hs
ii.phương tiện
Đèn chiếu, các phim giấy trong ghi các bảng ôn tập các phép tính số nguyên, phân số, tính chất của phép cộng và phép nhân, các bài tập.
iii.các hoạt động trên lớp
ổn định tổ chức ớp
Kiểm tra bài cũ
( Lồng trong bài)
3) Tổ chớc ôn tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 *Hoạt động 1:ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số
Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
Bài tập1:
Rút gọn các phân số sau:
Nhận xét kết quả
Thế nào là phân số tối giản?
Bài tập 2: So sánh các phân số sau:
Bài tập 3: Bài tập trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
a) Cho: 
số thích hợp trong chố trống là:
A.15 , B.25, C.-15
b) Kết quả rút gọn phân số 
dến tối giản là: A.-7 , B.1 , C.37
c) Trong các phân số:
 phân số lớn nhất là:
A.
Bài tập 4: Chữa bài tập số 174 trang 67 SGK.
So sánh hai biểu thức A và B
Hs: Trả lời
Hs làm bài tập
Hs nhận xét
Hs: Phân số tối giản là phân số có tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1)
hs làm bài tập trên phiếu học tập
a) C
b)B
c)A
 *Hoạt động 2:ôn tập các qui tắc và tính chất các phép toán
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 3 ôn tập cuối năm SGK
So sánh các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Các tính chất cơ bản của phép nhân và phép cộng có ứng dụng gì trong tính toán?
Yêu cầu hs chữa bài tập 5 (bài 171 trang 65 SGK)
Tính giá trị các biểu thức sau:
A=27+46+70+34+53
B=-377-(98-277)
C=-1,7.2,3+1,7.(-3,7)-1,7.3-0,17:0,1
D=
E=
Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 4 trang 66 SGK
Với điều kiện nào thì hiệu của hai số tự nhiê cũng là số tự nhiên? Hiệu của hai số nguyên cũng là số nguyên? Cho ví dụ?
Câu 5 trang 66 SGK
Với điều kiện nào thì thương của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Thương của hai phân số cũng là phân số? Cho ví dụ.
Chữa bài tập 169 trang 66 SGK
Điền vào chỗ trống:
a) Với a,n N
 với ....
 ....thừa số
Với thì a0 = ...
b) Với a,m,n N 
am.an = ...
am:an = ... Với ...
Bài 172 trang 67 SGK 
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh trong lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
HS: Giống nhau: Đều có các tính chất – Giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng
 Khác nhau:
A+0=a;a.1=a;a.0=0
Phép cộng số nguyên và phân số còn có tính chất cộng với số đối: a+)-a) = 0
HS: Các tính chất này có ứng dụng để tính nhanh, tính hợp lí các giá trị biểu thức.
Gọi 3 hs lên bảng chữa bài tập 171 SGK
Hs 1 câu A,B Hs2 câu C,D, Hs3 câu E
A=239; B= -198
C=-17; D= -8,8
E= 10
Hs nhận xét bài giải , sửa lại cho đúng
HS: Hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên nếu số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
Hiệu của hai số nguyên bao giờ cũng là một số nguyên
Thương của hai số tự nhiên ( với số chia khác 0) là một số tự nhiên nếu số bị chia chia hết cho số chia.
Thương của hai phân số ( với số chia khác 0) bao giờ cũng là một phân số.
Hs lên bảng điền
Bài giải
Gọi số hs lớp 6C là x (HS)
Số kẹo đã chia là: 60 -13 = 47 chiếc
 x Ư(47) và x > 13 x =47
 3) Củng cố – luyện tập
Yêu cầu hs làm bài tập trắc nghiệm theo nhóm
Đề bài: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:1) Viết hỗn số dưới dạng phân số là:
2) Tính: 
3) Tính: 
4)Tính: 
Hs hoạt động nhóm
1)B
2)A
3)B
4)C
 4) Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các phép tính phân số: qui tắc và các tính chất.
Bài tập về nhà số 176 trang 67 SGK, 86 (17) 91 (19) 114. 116 (22) SBT
Tiết sau ôn tập về thực hiện dãy phép tính và tìm x
Ngày giảng:
 Tiết 109 + 110. Kiểm tra cuối năm
I.Mục tiêu
- Kiểm tra HS các kĩ năng thực hiện phép tính về phân số, kĩ năng giải ba bài toán cơ bản về phân số, áp dụng làm các bài toán thực tế
- Kiểm tra kiến thức về góc, tia phân giác của góc; kĩ năng vẽ hình của HS
-Giáo dục tính tự tin, lòng trung thực cho HS
II.Phương tiện
GV: Bài KT
HS: Ôn kiến thức học kì II
III.Tiến trình lên lớp
ổn định tổ chức lớp
Phát đề KT
MA TRẬN KIỂM TRA 
 Cấp độ 
Chủ đề 
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cỏc phỏp tớnh về phõn số 
Nắm được phộp cộng phõn số cựng mẫu
Thực hiện được 4 phộp tớnh thụng thường về phõn số
Thưc hiện thành thạo cỏc phộp tớnh về phõn số, cỏc bài toỏn tỡm x đơn giản.
Tỡm phõn số với điều kiện cho trước
Số cõu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5 
5%
3
1,5
15%
1
0,5 
5%
5
2,5 
35%
1
1 
10%
11
6 
60%
2. Ba bài toỏn cơ bản về phõn số
Tỡm được số khi biết giỏ trị một phõn số của số đú
Vận dụng 3 bài toỏn cơ bản về phõn số vào giải toỏn cú lời văn
.
Số cõu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
1 
10%
2
1,5 
15%
3. Gúc
Nhận biết được hai gúc phụ nhau
Vận dụng tớnh chất cộng gúc để tớnh số đo gúc và biết chứng tỏ một tia là phõn giỏc của gúc
Số cõu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
3
2
20%
4
2,5
25%
Tổng số cõu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
1
10%
4
2
20%
1
0,5
5%
9
5,5
55%
1
1
10%
17
10
100%
Phần trắc nghiệm(3 điểm)
Câu1. Thực hiện phép cộng: ta được kết quả là:
	A. 1	B. -1 	C. 	D. 
Câu2. Thực hiện phép trừ: ta được kết quả là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu3: Cho số x thoả mãn: khi đo giá trị của x bằng:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu4. Cho hai góc phụ nhau x0y và mOn. Góc x0y có số đo bằng 600 .Khi đó số đo của góc m0n là:
	A. 1800	B. 1120	C. 300	D. 600
Câu5. Biết 4/5 của số a là 20. khi đó số a bằng:
	A. 16	B. 25	C. 	D. 20+
Câu6. Kết quả của pháp tính (-3).(-5).(-8) là:
	A. 120	B. -39	C. -16	D. -120
 B. Phần tự luận(7 điểm)
Câu7.(1,5 điểm) Tìm x biết:
Câu8.(1,5 điểm) Thực hiện phép tính
Câu9.(1 điểm). Lớp 6A có 40 HS. Trong đó 1/4 số HS xếp loại giỏi, 40% số HS xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số HS xếp loại giỏi, khá và TB của lóp 6A.
Câu10.(2 điểm) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc xOy bằng 700, góc xOz bằng 350
Trong ba tia 0x, 0y, 0z tia nào nằm giữa hai tia còn lại
Chứng tỏ tia 0z là phân giác của góc x0y
Vẽ 0m là tia đối của tia 0x. Tính góc z0m
Câu11.(1 điểm) Tìm phân số sao cho khi lấy mẫu trừ đi tử thì giá trị của phân số tăng lên 10 lần
Đáp án và thang điểm
Phần trắc nghiệm(2,5 đ)
Câu
2
2
3
4
5
ĐA
C
A
A
C
B
Phần tự luận(6,5 đ)
Câu
Đáp án
Thang điểm
6
a) 
b) 
1
1
7
a) 
b) 
1
1
8
Số HS giỏi là:
1/4 .40 = 10 (HS)
Số HS khá là:
40. 40% = 16 (HS)
Số HS trung bình là:
40-10-14 = 14 (HS)
O,5
0,5
0,5
9
 Vễ hình đúng
vì hai tia 0z, 0y cùng thuộc nửa 
mặt phẳng bờ chứa tia 0x mà
 nên tia oz nằm giữa hai tia
0x,0y
vì tia 0z nằm giữa hai tia 0y,0x nên ta có
Vậy 
tia oz là phân giác của góc xoy
 c) 
0,5
0,5
0,5
0,5
Thu bài và nhậi xét thái đội làm bái của HS
Hướng dẫn về ngà
Xem lại bài kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOAN DAI6(37-111).doc