1. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và bội chung thông qua BCNN.
2-Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tình toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
-HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
3-Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác khi giải toán
2.TRỌNG TÂM:
Tìm bội chung nhỏ nhất thông qua cá dạng bài tập
3.CHUẨN BỊ:
· GV: Các bài tập
· HS: Bút dạ, Bảng con.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: Kiểm diện.
6A 1 .6A 2
4.2. Kiểm tra bài cũ:Lồng vào tiết luyện tập.
4.3. Bài mới:
Tuần 12 Tiết 36: LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và bội chung thông qua BCNN. 2-Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tình toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. -HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. 3-Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác khi giải toán 2.TRỌNG TÂM: Tìm bội chung nhỏ nhất thông qua cá dạng bài tập 3.CHUẨN BỊ: GV: Các bài tập HS: Bút dạ, Bảng con. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định lớp: Kiểm diện. 6A 1.6A 2 4.2. Kiểm tra bài cũ:Lồng vào tiết luyện tập. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG @Hoạt động 1: Sửa Bài Tập HS1: -Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. -Chữa bài tập 189 SBT. HS2: -So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? -Chữa bài tập 190 SBT. @ Hoạt động 2:Luyện Tập Tại Lớp Bài tập 156 SGK: Tìm số tự nhiên x biết rằng: x12 ; x21; x28 và 150<x<300 HS cả lớp làm Bài tập 156 SGK vào vở, bài 193 SBT trên bảng con. -Hai HS lên bảng làm đồng thời 2 bài. Bài 193 ( SBT): Tìm các bội chung có 3 chữ số của 63; 35; 105. Bài 157 SGK: GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. Gọi số ngày sau đó ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật là a, thì a phải là số như thế nào? Bài 158 SGK: -So sánh nội dung bài 158 khác so với bài 157 ở điểm nào? GV yêu cầu HS phân tích để giải bài tập. Bài 195/ Sbt GV gọi một HS đọc và tóm tắt đề. HS đọc và tóm tắt đề: Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. Xếp hàng 7 thì vừa đủ ( số học sinh; 100150 ). HS: a-1 phải chia hết cho 2, 3, 4, 5 . GV gợi ý: Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số nào chia hết cho 2, 3, 4, 5 ? GV cho HS hoạt động nhóm theo gợi ý. GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm tốt. GV: Ở bài 195 khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 em. Nếu thiếu 1 em thì sao? Đó là 196 trong phần bài tập về nhà. I/ Sửa bài tập cũ: ĐS: a = 1386. ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375. II/ Luyện bài tập mới: Bài tập 156: x12; x21 ; x28 xBC ( 12; 21; 28) BCNN ( 12; 21; 28 ) = 84 Vì 150 < x< 300 x { 168; 252}. Bài 193 ( SBT): BCNN ( 63; 35; 105) = 32. 5.7 = 315. 63 = 32.7 35 = 5.7 105 = 3.5.7 i2 Vậy BC của 63; 35; 105 có ba chữ số là: 315; 630; 945. Bài 157 SGK: BCNN (10; 12) = 22. 3. 5 = 60 a là BCNN ( 10; 12) 10 = 2.5 12 = 22.3 Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. Bài 158 SGK: Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200. Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có aBC( 8; 9) và 100 a 200 Vì 8 và 9 là nguyên tố cùng nhau. BCNN( 8,9) = 8.9 = 72 mà 100 a 200 a= 144. Bài 195 SBT: Gọi số đội viên liên đội là a ( 100 a150) vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có: (a – 1) BC( 2,3,4,5) và a7. (a -1) 2 (a – 1) 3 (a-1) 4 (a – 1) 5 BCNN ( 2;3;4;5) = 60 Vì (100 a150) 99 a-1 149 Ta có: a – 1 = 120. a = 121 ( thoả mãn điều kiện). Vậy số đội viên liên đội là 121 người. ( a+ 1) BC( 2; 3; 4; 5). 4.4. Củng cố và luyện tập: Qua các bài tập đã làm em rút ra đựơc bài học kinh nghiệm gì? * Bài học kinh nghiệm: Ơû bài 195 ta thấy số đội viên khi xếp hàng 2 5 đều thừa 1 em . Khi đó bớt 1 đội viên thì các hàng sẽ không bị dôi ra. Điều đó có nghĩa là : (a – 1) 2 (a – 1) BC( 2,3,4,5) . ( a-1) 3 (a-1) 4 (a-1) 5 4.5. Hướng dẫn tự học ở nhà: Ôn lại bài. Làm bài tập 159; 160; 161 và 196, 197 SBT. Bài 159,160,161/sgk/63 Đọc mục “ Có thể em chưa biết”. Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương, HS trả lời câu hỏi ôn tập tr.61 SGK vào vở bài tập. 5. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: