A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Củng cố các kiến thức về BCNN
2. Kỷ năng:
Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm BCNN.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Máy tính bỏ túi.
HS: Nghiên cứu bài mới.Máy tính bỏ túi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra vở bài tập
Bổ sung kiến thức: BCNN(ka;kb)=k.BCNN(a;b)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. (Trực tiếp)
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. BT 156/60: Ôn lại cách tìm BCNN
HS đọc nội dung BT?
Vận dụng kiến thức nào để giải?
2. BT 193(SBT):HS vận dụng kiến thức trên làm BT 193 SBT
? Nhắc lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
? BCNN(63, 35, 105) = ?
3. BT157/ 152:
? Bằng cách nào để biết được sau bao lâu ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật lại một ngày
Hay BCNN (10, 12) = ?
HS lên bảng tìm và làm BT.
4. BT158/60: Ôn lại cách tìm BCNN của hai nguyên tố cùng nhau.
Vận dụng kiến thức nào để tìm được số cây trồng được của mỗi đội.
1. BT 156/60:
x 12 , x 21, x 28
x BC( 12, 21, 28) = 48
vì 150 < x="">< 300="" nên="" x="" ="" {168;="">
2. BT 193(SBT):
63 = 32. 7
35 = 5. 7
105 = 3.5. 7
BCNN(63, 35, 105) = 32. 5. 7 = 315.
Vậy BC của 63, 35, 105 có 3 chữ số là:
315; 630; 945.
3. BT157/ 152:
Sau a ngày hai bạn cùng trực nhật : a là BCNN(10, 12)
10 =2.5
12 = 22.3
BCNN(10, 12) = 60
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật
4. BT158/60:
Gọi số cây của mỗi đội trồng là a
Ta có: a BC( 8, 9) và 100
Vì 8, 9 là hai nguyên tố cùng nhau nên BCNN(8, 9) = 8. 9 = 72
Mà 100 nên a = 144
Vậy số cây của mỗi đội phải trồng là 144 cây.
Tiết 36 LUYỆN TẬP
Ngày soạn:3/11
Ngày giảng: 6C: 06/11
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Củng cố các kiến thức về BCNN
2. Kỷ năng:
Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm BCNN.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Máy tính bỏ túi.
HS: Nghiên cứu bài mới.Máy tính bỏ túi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra vở bài tập
Bổ sung kiến thức: BCNN(ka;kb)=k.BCNN(a;b)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. (Trực tiếp)
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. BT 156/60: Ôn lại cách tìm BCNN
HS đọc nội dung BT?
Vận dụng kiến thức nào để giải?
2. BT 193(SBT):HS vận dụng kiến thức trên làm BT 193 SBT
? Nhắc lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
? BCNN(63, 35, 105) = ?
3. BT157/ 152:
? Bằng cách nào để biết được sau bao lâu ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật lại một ngày
Hay BCNN (10, 12) = ?
HS lên bảng tìm và làm BT.
4. BT158/60: Ôn lại cách tìm BCNN của hai nguyên tố cùng nhau.
Vận dụng kiến thức nào để tìm được số cây trồng được của mỗi đội.
1. BT 156/60:
x 12 , x 21, x 28
x Î BC( 12, 21, 28) = 48
vì 150 < x < 300 nên x Î {168; 252}
2. BT 193(SBT):
63 = 32. 7
35 = 5. 7
105 = 3.5. 7
BCNN(63, 35, 105) = 32. 5. 7 = 315.
Vậy BC của 63, 35, 105 có 3 chữ số là:
315; 630; 945.
3. BT157/ 152:
Sau a ngày hai bạn cùng trực nhật : a là BCNN(10, 12)
10 =2.5
12 = 22.3
BCNN(10, 12) = 60
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật
4. BT158/60:
Gọi số cây của mỗi đội trồng là a
Ta có: a Î BC( 8, 9) và 100
Vì 8, 9 là hai nguyên tố cùng nhau nên BCNN(8, 9) = 8. 9 = 72
Mà 100 nên a = 144
Vậy số cây của mỗi đội phải trồng là 144 cây.
3. Củng cố:
4. Hướng dẫn về nhà: 10’
BTVN: Bài 1: Tìm hai số tự nhiên a, b biết a+b=27, ƯCLN(a,b)=3; BCNN(a;b)=60
HD: a.b=ƯCLN(a,b).BCNN(a;b)=180
Đặt x=a/3, y=b/3 Suy ra x+y=9 và x,y là hai số nguyên tố cùng nhau
Do đó x=8; y=1; hoặc x=4, y=5; hoặc x=2, y=7
Từ đó suy ra a=12, b=15
Bài 2: Tìm số tự nhiên bé nhất biết khi chia số đó cho 2, 5, 11, 26 đều có số dư là 1
HD: Gọi a là số cần tìm thì a+1 là BCNN(2;5;11;26)
Bài 3: Cho BCNN(a,b)=60, và a=12 tìm b?
HD: a=12=22.3
60=22.3.5 Do đó b=5 hoặc 3.5=15. hoặc 2.3.5=30. hoặc 22.3.5=60
Hoàn thành các bài tập SGK; SBT
E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: