1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
- Học sinh được củng cố cách tìm BCNN của hai hay nhiều số và cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
b) Kĩ năng:
- Học sinh biết tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN.
c) Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Trọng tâm
Củng cố cách tìm BCNN của hai hay nhiều số và cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
3. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng, bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
- Kiểm diện học sinh; kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:
GV: Nêu yêu cầu
HS1:
1) Nêu cách tìm BCNN bằng cách phân phân tích các số ra thừa số nguyên tố? (4 điểm)
2) Sửa bài 189/ SBT/ 25 ( 6 điểm) HS1:
1) Như: SGK/58
2) Bài 189/ SBT/ 25
Vì
Mà a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 nên
a=BCNN(126,198)
126=2.32.7
198=2. 32.11
a=BCNN(126,198)= 2.32.7.11=1386
LUYỆN TẬP II Tiết:36 Tuần 12 Ngày dạy:13/11/2010 1. Mục tiêu a) Kiến thức: - Học sinh được củng cố cách tìm BCNN của hai hay nhiều số và cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. b) Kĩ năng: - Học sinh biết tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN. c) Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 2. Trọng tâm Củng cố cách tìm BCNN của hai hay nhiều số và cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. 3. Chuẩn bị: GV: Thướùc thẳng, bảng phụ HS: Thướùc thẳng, bảng nhóm. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: - Kiểm diện học sinh; kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra miệng: GV: Nêu yêu cầu HS1: 1) Nêu cách tìm BCNN bằng cách phân phân tích các số ra thừa số nguyên tố? (4 điểm) 2) Sửa bài 189/ SBT/ 25 ( 6 điểm) HS1: 1) Như: SGK/58 2) Bài 189/ SBT/ 25 Vì Mà a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 nên a=BCNN(126,198) 126=2.32.7 198=2. 32.11 a=BCNN(126,198)= 2.32.7.11=1386 HS2: 1) Nêu cách tìm bội chung thông qua BCNN? (4 điểm) 2) Sửa bài 190/ SBT/25 (6 điểm) GV:Nhận xét và ghi điểm cho HS HS2: 1) Như: SGK/59 2) Bài 190/ SBT/25 Ta co ù 15= 3.5 25=52 BCNN(15,25) = 3.52= 75 Vậy BC(15,25) < 400 là 0; 75 ;150; 225; 300; 375. 4.3 Bài tập mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 Bài 156/ SGK/ 60 GV: Yêu cầu một HS đọc đề bài 156/ 60/ SGK HS: Một HS đọc to đề bài GV: Ta có . Vậy x ? (12, 21, 28) HS: x Ỵ BC(12, 21, 28) GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện vào tập + Sau đó gọi một HS lên bảng giải + Kiểm tra tập vài HS HS: Một HS lên bảng giải Ta có và 150 < x < 300. Nên x Ỵ BC(12, 21, 28) Mà 12=22.3 21=3.7 28=22.7 BCNN (12, 21, 28) = 22.3.7 = 84 Vì 150 < x < 300 Þ x Ỵ GV: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện bài 193/ SBT/ 25 HS: Để tìm BC có ba chữ số của 63; 35; 105. Ta tìm BC(63, 35, 105) Þ số cần tìm + Một HS lên bảng thực hiện Bài 193/ SBT/25 63 = 32.7 35 = 5.7 105 = 3.5.7 BCNN(63, 35, 105) = 32.5.7 = 315 Vậy BC(63, 35, 105) cần tìm là: 315; 630; 945. Hoạt động 2: Bài 157/ SGK/ 60 GV: Gợi ý bài 157/ 60 / SGK + Sau ít nhất a ngày hai bạn cùng trực nhật. Vậy a ? (10, 12) HS: a= BCNN(10,12) GV: Gọi một HS lên bảng giải HS: Một HS lên bảng giải. Sau ít nhất a ngày hai bạn cùng trực nhật Nên a= BCNN(10,12) Ta có 10 = 2.5; 12 = 22.3 Þ BCNN(10,12) = 22.3.5 = 60 Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. GV: Yêu cầu HS thực hiện nhóm bài 158/ 60/ SGK HS: Hoạt động theo nhóm (4 phút) GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm Bài 158/ SGK/ 60 Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a Ta có aỴ BC(8, 9) và 100 < a < 200 Mà BCNN(8, 9) = 8.9 = 72 Suy ra a = 144 Vậy số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây. 4.4 Bài học kinh nghiệm - Ta có thể vận dụng cách tìm BCNN, BC để giải các bài toán thực tế. - Cần lưu ý: 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đối với tiết học này + Xem lại các dạng bài tập đã giải. - Đối với tiết học tiếp theo + Trả lời các câu hỏi: 1; 2; 3;4/ SGK/ 61 + Làm bài tập: 164; 165/ SGK/ 63 5 Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: