A.Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Thông qua bài tập nắm vững kiến thức về BCNN của nhiều số .
- Kĩ năng: Học sinh rèn kỹ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số , biết cách tìm BCNN, BC.
- Thái độ: Vận dung các kiến thức một cách hợp lí và chính xác trong từng bài tập cụ thể.
B.Chuẩn bị:
-Giáo viên: giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học cần thiết,
-Học sinh: bài cũ, sách giáo khoa, đồ dùng học tập,
C.Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức : (1)
II.Kiểm tra bài cũ: (6)
-BCNN của hai ha nhiều số là gì? Nêu cách tìm BC và BCNN?
-Liệt kê các phần tử của tập hợp B = {xN{x20; x50 và 100< x=""><400>400>
Giải: vì x20; x50 x BC(20; 50)
BCNN(20; 50) = 100
BC(20; 50) = { 0; 100; 200; 300; 400; }
vì 100< x=""><400 b="{" 200;="" 300}="">400>
III.Dạy học bài mới: (25)
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới :
GV đặt vấn đề vào tiết Luyện tập.
2. Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: 7
* 67, 68, 69: Hs thảo luận.
* 610: GV hướng dẫn HS làm.
-Xem kết quả, so sánh tích a . b và ƯCLN(a,b); BCNN(a , b) Kết luận
-Gv đánh giá bài làm.
Hoạt động 2: 6
* Tất cả các lớp:
x 12 nên x là bội của 12
x 21 nên x là bội của21
x 28 nên x là bội của 28
Vậy x là BC(12 , 21 , 28) và
150 < x="">< 300="" suy="" ra="" x="" là="" những="" số="">
Hoạt động 3: 6
* Tất cả các lớp:
Số ngày mà bạn An và bạn Bách phải trực là bội của 10 và 12 nên số ngày ít nhất mà hai bạn trực chung là BCNN(10 , 12)
Hoạt động 4: 6
* 67, 68, 69 : Hs vận dụng tương tự như những bài đã giải lên bảng trình bày.
* 610: Nêu các bước làm?
-Gv đánh giá bài làm. + Bài tập 155 / 60
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a,b)
2
10
1
50
BCNN(a,b)
12
300
420
50
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)
24
3000
420
2500
a . b
24
3000
420
2500
Nhận xét : ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = a . b
+ Bài tập 156 / 60
x BC(12 , 21 , 28) và 150 < x=""><>
BCNN(12 , 21 , 28) = 84
Đáp số : x {168 , 252}
+ Bài tập 157 / 60
Số ngày phải tìm là BCNN(10 ,12) = 60
+ Bài tập 158 / 60
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a, ta có :
a BC(8, 9) và 100 a 200
BC(8, 9) = { 0 , 72 , 144 , 216 , . . . . }
Trả lời : Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây
Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày dạy: 12/11/2012 Tiết 36: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu bài học: - Kiến thức: HS nắm được cách tìm BC thông qua tìm BCNN. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm BC, tìm BC thông qua tìm BCNN. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nhanh chóng, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: -Giáo viên: giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học cần thiết, -Học sinh: bài cũ, sách giáo khoa, đồ dùng học tập, C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức : (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (7’) -Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu cách tìm BCNN? -Tìm BCNN(60; 90; 150) Giải: 60 = 22.3.5 ; 90 = 2.32.5 ; 150 = 2.32.52 BCNN(60; 90) = 22.32.52 = 900 III.Dạy và học bài mới: (25’) 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Tìm BC thông qua tìm BCNN có gì khác với tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN? 2. Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: 8’ * Tất cả các lớp: a 15 thì a là gì của 15? a 18 thì a là gì của 18? Tóm lại a là gì của 15 và 18? Chú ý a nhỏ nhất khác 0. - GV gọi HS lên bảng làm. Lớp cùng làm, NX, bổ sung. Hoạt động 2: 8’ * Tất cả các lớp: -Để tìm BC của các số đã cho ta có thể làm như thế nào? * 610: Gọi lần lượt 2 HS lên làm từng bước. * 67, 68, 69: Cho HS dưới lớp làm, rồi gọi 1 HS lên trình bày. -Cho hs lên tìm BCNN(30; 45) -Cho hs lên tìm BC(30; 45) và giải quyết bài toán gv nhận xét kết quả. Hoạt động 3: 9’ * Tất cả các lớp: -Nếu gọi a là số hs của lớp 6C thì a có mối quan hệ ntn với các số 2; 3; 4; 8? - Để tìm BC(2; 3; 4; 8) ta làm thế nào? -Cho hs lên tìm BC(2; 3; 4; 8) = ? -Dựa vào điều kiện bài toán hãy cho biết số hs của lớp 6C? -Gv nhận xét bài toán. * 610: GV gợi ý các bước làm, đối với mỗi bước lần lượt gọi HS lên bảng giải. - Bài tập 152 / 59: a 15 ; a 18 và a nhỏ nhất Suy ra a là BCNN(15 , 18) 15 = 3 . 5 ; 18 = 2 . 32 BCNN(15 ; 18) = 2 . 32 . 5 = 90 Vậy a = 90 - Bài tập 153 / 59: 30 = 2 . 3 . 5 ; 45 = 32 . 5 BCNN(30 ; 45) = 2 . 32 . 5 = 90 BC(30 , 45) = { 0; 90; 180; 270; 360; 450; 540;..} Vậy a { 0; 90; 180; 270; 360; 450 } - Bài tập 154 / 59 Gọi a là số Học sinh lớp 6C Ta có a Ỵ BC(2 , 3 , 4 , 8) và 35 £ a £ 60 BCNN(2, 3, 4, 8) = 23 . 3 = 24 BC(2, 3, 4, 8) = { 0; 24; 48; 72; . . . } a = 48 Số Học sinh của lớp 6C là 48 (Học sinh) IV. Củng cố, luyện tập tại lớp: (10’) * Tất cả các lớp: - Qui tắc tìm BCNN? - Cách tìm BC thông qua tìm BCNN? Liệt kê các phần tử của tập hợp A= {xN{x 15; x 20; x 25 và 500< x <700 } Giải: vì x 15; x 20 và x 25 x BC(15; 20; 25) Ta có: 15 = 3.5 ; 20 = 22.5 ; 25 = 52 BCNN(15; 20; 25) = 22.3.52 = 300 BC(15; 20; 25) = { 0; 300; 600; 900; } vì 500< x <700 nên x = 600 Vậy A = { 600 } * 68: Làm thêm BT 193 SBT. Đáp án: 315, 630, 945. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) -Về học bài, tiết sau: “luyện tập”. -BTVN: 150 154/59. D. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày dạy: 14/11/2012 Tiết 37: LUYỆN TẬP A.Mục tiêu bài học: - Kiến thức: Thông qua bài tập nắm vững kiến thức về BCNN của nhiều số . - Kĩ năng: Học sinh rèn kỹ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số , biết cách tìm BCNN, BC. - Thái độ: Vận dung các kiến thức một cách hợp lí và chính xác trong từng bài tập cụ thể. B.Chuẩn bị: -Giáo viên: giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học cần thiết, -Học sinh: bài cũ, sách giáo khoa, đồ dùng học tập, C.Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức : (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (6’) -BCNN của hai ha nhiều số là gì? Nêu cách tìm BC và BCNN? -Liệt kê các phần tử của tập hợp B = {xN{x20; x50 và 100< x <400 } Giải: vì x20; x50 x BC(20; 50) BCNN(20; 50) = 100 BC(20; 50) = { 0; 100; 200; 300; 400; } vì 100< x <400 B = { 200; 300} III.Dạy học bài mới: (25’) 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : GV đặt vấn đề vào tiết Luyện tập. 2. Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: 7’ * 67, 68, 69: Hs thảo luận. * 610: GV hướng dẫn HS làm. -Xem kết quả, so sánh tích a . b và ƯCLN(a,b); BCNN(a , b) ® Kết luận -Gv đánh giá bài làm. Hoạt động 2: 6’ * Tất cả các lớp: x 12 nên x là bội của 12 x 21 nên x là bội của21 x 28 nên x là bội của 28 Vậy x là BC(12 , 21 , 28) và 150 < x < 300 suy ra x là những số nào? Hoạt động 3: 6’ * Tất cả các lớp: Số ngày mà bạn An và bạn Bách phải trực là bội của 10 và 12 nên số ngày ít nhất mà hai bạn trực chung là BCNN(10 , 12) Hoạt động 4: 6’ * 67, 68, 69 : Hs vận dụng tương tự như những bài đã giải lên bảng trình bày. * 610: Nêu các bước làm? -Gv đánh giá bài làm. + Bài tập 155 / 60 a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a,b) 2 10 1 50 BCNN(a,b) 12 300 420 50 ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 24 3000 420 2500 a . b 24 3000 420 2500 Nhận xét : ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = a . b + Bài tập 156 / 60 x Ỵ BC(12 , 21 , 28) và 150 < x < 300 BCNN(12 , 21 , 28) = 84 Đáp số : x Ỵ {168 , 252} + Bài tập 157 / 60 Số ngày phải tìm là BCNN(10 ,12) = 60 + Bài tập 158 / 60 Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a, ta có : a Ỵ BC(8, 9) và 100 £ a £ 200 BC(8, 9) = { 0 , 72 , 144 , 216 , . . . . } Trả lời : Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây IV. Củng cố – luyện tập tại lớp: (10’) * Tất cả các lớp: + ax; bx; cx xƯC(a; b; c) + xa; xb; xc xBC(a; b; c) + Hs nhắc lại các bước tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số. * 67, 610, 69: GV hướng dẫn BT 196 SBT * 68: HS thảo luận BT 196 SBT. Đáp án: Số HS là 119 em. V. Hướng dẫn học ở nhà: (3’) -Về xem lại các bài tập đã giải, tiết sau: “ôn tập chương I”. -BTVN: 159163/63 D. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày dạy: 15/11/2012 Tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I A. Mục tiêu bài học: - Kiến thức: Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. - Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. - Thái độ: - Tích cực, tự giác, cộng tác trong luyện tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: SGK; SBT; Bảng phụ về các tính chất của phép cộng và phép nhân; Bảng cách tìm ƯCLN và BCNN; Bảng các phép tính; Phấn màu. HS: Bài cũ, dụng cụ học tập. C. Tiến trình bày dạy: I . Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũõ: Lồng vào tiết ôn tập. III.Dạy vàhọc bài mới: (42’) 1. Đặt vấn đề vào bài mới : Giải một số bài tập có vận dụng kiến thức về BC và BCNN. 2. Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: 10’ Treo bảng phụ. Ôn lại các kiến thức về các phép tính, chú ý nhiều đến điều kiện. - GV nêu câu hỏi 2, 3/61/SGK, HS trả lời. (Tất cả các lớp). Hoạt động 2: 8’ Treo bảng phụ. Ôn lại các kiến thức về tính chất của phép tính cộng, trừ, nhân và chia. (Tất cả các lớp). Hoạt động 3: 8’ - Đối với các lớp 67, 68, 69: Hoạt động nhóm giải bài tập160/63/SGK. Riêng với lớp 610: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với từng bài. - Cá nhân lên trình bày. Lớp NX, bổ sung. Hoạt động 4: 8’ - Đối với các lớp 67, 68, 69: Hoạt động nhóm giải bài tập161/63/SGK. Đối với lớp 610: GV dùng phương pháp gợi mở trong BT này. - Cá nhân lên trình bày. - Lớp nhận xét và sửa bài. Hoạt động 5: 8’ - Đối với tất cả các lớp: Cá nhân làm bài tập 163/63/SGK. - Lớp nhận xét và sửa bài. Phép tính Số thứ nhất a Số thứ hai b Dấu phép tính Kết quả phép tính c Điều kiện để có kết quả là số tự nhiên Cộng a + b = c Số hạng Số hạng + Tổng Mọi a, b Trừ a – b = c Số bị trừ Số trừ - Hiệu a > b Nhân a . b = c a ´ b = c Thừa số Thừa số . ´ Tích Mọi a, b Chia hết a : b = c Số bị chia Số chia : Thương b ¹ 0 ; a = b.c với c Ỵ N Chia có dư a = b.c + r Số bị chia Số chia a b r c Thương c và dư r b ¹ 0 ; 0 < r < b Nâng lên luỹ thừa ab = c Cơ số Số mũ Viết số mũ nhỏ và đưa lên cao Luỹ thừa Mọi a và b trừ 00 Phép tính Tính chất Cộng Nhân Giao hoán a + b = b + a a . b = b . a Kết hợp (a + b) + c = (a + c) + b = a + (b + c) (a . b) . c = (a . c) . b = a .(b . c) Với số 0 a + 0 = 0 + a = a a .0 = 0 . a = 0 Với số 1 a .1 = 1 . a = a Phân phối của phép nhân đối với phép cộng a(b + c) = ab + ac 160/63/SGK: a. 204 – 84 : 12 = 204 – 7 = 197 b. 15 . 23 + 4. 32- 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 35 = 120 + 36 – 35 = 121 c. 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d. 164 . 53 + 47 . 164 = 164 . (53 + 47) = 164 . 100 = 16 400 161/63/SGK: a. 219 – 7(x + 1) = 100 7(x + 1) = 219 – 100 x + 1 = 119 : 7 x = 17 – 1 x = 16 b. (3x – 6) . 3 = 34 (x – 2) . 32 = 34 x – 2 = 34 : 32 x – 2 = 32 x = 9 + 2 x = 11 163/63/SGK: (Thứ tự điền: . . . 18 giờ . . . 33cm . . . 22 giờ . . . 25cm . . . ) Thời gian thắp ngọn nến là: 22 – 18 = 4 (giờ) Chiều cao của ngọn nến giảm: 33 – 25 = 8 (cm) Trong một giờ chiều cao ngọn nến giảm: 8 : 4 = 2 (cm) IV. Củng cố khắc sâu kiến thức: Củng cố trong quá trình ôn tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Ôn lại các kiến thức trên. - Chuẩn bị các bài 164 ® 169/63+ 64/SGK. D. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: