Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 36 đến 38 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 36 đến 38 - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

 - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.

 - HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.

 - Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

 - HS: Ôn tập các câu hỏi trong SGK từ câu 1 đến câu 4

 - GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.

III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC:

Phân tích - Diễn giải - Vấn đáp - Thực hành

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra kiến thức cũ trong bài dạy.

 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng

GV: Trước tiên ta ôn về phần lý thuyết.

Các em quan sát bảng 1/62 SGK. Tóm tắt về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.

Ttrong bảng nhắc lại các phép tính, các thành phần của phép tính, dấu, kết quả phép tính và điều kiện để kết quả là số tự nhiên đã được học trong chương I.

GV: Trình bày: Phép tính cộng a + b và nêu các nội dung như SGK.

- Gọi học sinh đứng lên đọc các phép tính trừ, nhân, chia trong bảng.

HS: Đọc như SGK.

GV: Các em trả lời câu hỏi ôn tập đã chuẩn bị ở nhà trang 62 SGK.

Câu 1:

GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi và lên bảng điền vào dấu . để có dạng tổng quát của các tính chất.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.

Củng cố: Làm bài 159/62 SGK.

GV: Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính?

HS: Trả lời.

Câu 2:

GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.

GV: Trình bày phép nâng lũy thừa ở bảng 1.

Câu 3:

GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng trình bày.

HS: an. am = an+m

am : an = am-n (a 0; m n).

Câu 4:

GV: Em hãy đọc câu hỏi và phát biểu?

HS: Phát biểu định nghĩa / 34 SGK.

Củng cố:

- Làm bài 160/63 SGK.

GV: Cho học sinh hoạt động nhóm.

Câu a: Hỏi: Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở biểu thức của câu a ?

HS: Ta thực hiện phép chia trước, phép trừ sau.

GV: Câu b, hỏi tương tự như trên.

HS: Ta thực hiện phép nâng lũy thừa trước, đến phép nhân, phép cộng và trừ.

GV: Câu c, hỏi: Em đã sử dụng công thức gì để tính biểu thức của câu c?

HS: Công thức chia, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

GV: Em có thể áp dụng tính chất nào để tính nhanh biểu thức câu d?

HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

GV: Củng cố bài tập 160 => khắc sâu các kiến thức về:

- Thứ tự tực hiện các phép tính.

- Thực hiện đúng qui tắc nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.

- Tính nhanh biểu thức bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Bài 161/63 SGK:

GV: Hỏi: 7.(x+1) là gì trong phép trừ trên?

HS: Là số trừ chưa biết.

GV: Nêu cách tìm số trừ?

HS: Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

GV: Cho học sinh hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày.

HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên.

Hỏi: 3x - 6 là gì trong phép nhân câu b?

HS: Thừa số chưa biết.

GV: Nêu cách tìm thừa số chưa biết?

HS: Lấy tích chia cho thừa số đã biết.

GV: Tương tự đặt câu hỏi gợi ý cho HS giải đến kết quả cuối cùng của bài tập.

GV: Củng cố qua bài 161=>Ôn lại cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính. Lý thuyết và bài tập:10’

Câu 1: (SGK)

Tính chất Phép cộng Phép nhân

Giao hoán a + b = a . b =

Kết hợp (a+b)+ c = (a.b).c =

Tính chất phân phối của phép nhân đói với phép cộng a. (b+c) = +

* Bài tập:30’

Bài 159/63 SGK:

a/ n - n = 0

b/ n : n = 1 (n 0)

c/ n + 0 = n

d/ n - 0 = n

e/ n . 0 = 0

g/ n . 1 = n

h/ n : 1 =n

Câu 2: (SGK)

Lũy thừa bậc n của a là của n bằng nhau, mỗi thừa số bằng

 an = a.a .a (n 0)

 n thừa số

a gọi là

n gọi là

Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là

Câu 3: (SGK)

 an . am = an+m

 an : am = an-m (a 0; m n).

Câu 4:

Nếu a b thì a = b.k (k N; b 0)

* Bài tập:

Bài 160/63 SGK:

a/ 204 – 84 : 12 = 204-7 = 197.

b/ 15 . 23 + 4 . 33 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7 = 120 + 36 – 35 = 121.

c/ 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157

d/ 164 . 53 + 47. 164 = 164.(53+47) = 164 . 100 = 16400

Bài 161/63 SGK:

Tìm số tự nhiên x biết

a/ 219 - 7. (x+1) = 100

 7.(x+1) = 219 - 100

 7.(x+1) = 119

 x+1 = 119:7

 x+1 = 17

 x = 17-1

 x = 16

b/ (3x - 6) . 3 = 34

 3x - 6 = 34:3

 3x - 6 = 27

 3x = 27+6

 3x = 33

 x = 33:3

 x = 11

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 36 đến 38 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36: Ngày soạn: ./11/09; ;ngµy d¹y:/11/09
LUYỆN TẬP 
==============
I. MỤC TIÊU:
- HS làm thành thạo về tìm BCNN, tìm BC thông qua tìm BCNN.Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước. 
- Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập.
- Rèn tính chính xác, cẩn thận áp dụng vào các bài toán thực tế.
III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC:
Phân tích - Diễn giải - Vấn đáp - Thực hành luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
- HS1: Làm 192/25 SBT
- HS2: Làm 193/25 SBT
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Bài 156/60 SGK:
GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề đã cho ghi sẵn trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
Hỏi: x12; x21; x28. Vậy x có quan hệ gì với 12; 21 và 28?
HS: x BC(12,21,28).
GV: Theo đề bài cho 150 x 300. Em hãy tìm x?
HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Cho lớp nhận đánh giá, ghi điểm.
Bài 157/60 SGK:
GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề trên bảng phụ.
- Ghi tóm tắt và hướng dẫn học sinh phân tích đề trên bảng.
- An: Cứ 10 ngày lại trực nhật.
- Bách: Cứ 12 ngày lại trực nhật.
- Lần đầu cả hai bạn cùng trực.
- Hỏi: Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng trực nhật?
GV: Theo đề bài thì sẽ có bao nhiêu lần hai bạn cùng trực nhật?.
HS: Trả lời.
GV: Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật, a phải là gì của 10 và 12?
HS: a là BCNN(10,12).
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Cho lớp nhận xét, đánh gía và ghi điểm.
Bài 158/60 SGK:
GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề.
Hỏi: Gọi a là số cây mỗi đội trồng, theo đề bài a phải là gì của 8 và 9?
HS: a phải là BC(8,9).
GV: Số cây phải trồng khoảng từ 100 đến 200, suy ra a có quan hệ gì với số 100 và 200?
HS: 100 a 200.
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Cho học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” và giới thiệu Lịch can chi như SGK.
Bài 156/60 SGK:12’
Vì: x12; x21 và x28
 Nên: x BC(12; 21; 28)
12 = 22.3
21 = 3.7
28 = 22.7
BCNN(12; 21; 28) = 22.3.7 = 84.
BC(12; 21; 28) = {0; 84; 168; 252; 336;}
Vì: 150 x 300 
Nên: x{168; 252}
Bài 157/60 SGK:12’
Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn cùng trực nhật.
Theo đề bài: a10; a12
Nên: a = BCNN(10,12)
10 = 2.5
12 = 22.3
BCNN(10; 12) = 22.3.5 = 60
Vậy: Sau ít nhất 60 ngày thì hai 
bạn lại cùng trực nhật.
Bài 158/60 SGK:13’
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a
Theo đề bài: 
100 a 200; a8; a9
Nên: a BC(8; 9) 
Và: 100 a 200
BCNN(8; 9) = 8.9 = 72
BC(8; 9) = {0; 72; 144; 216;}
Vì: 100 a 200
Nên: a = 144
Vậy: Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây.
	IV. Củng cố: 3’Từng phần
	V. Hướng dẫn về nhà:1’
	- Xem lại bài tập đã giải.
	- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập/61 SGK và các bảng 1, 2, 3 /62 SGK.
	- Làm các bài tập 159, 160, 161, 162/63 SGK. Tiết sau ôn tập
VI- R út kinh nghiệm
.
.
-------------------------*&*-------------------------
Tiết 37: Ngày soạn: /11/09;ngµy d¹y: /11/09
ÔN TẬP CHƯƠNG I
================
I. MỤC TIÊU:
 - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
 - HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
 - Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
	- HS: Ôn tập các câu hỏi trong SGK từ câu 1 đến câu 4
	- GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC:
Phân tích - Diễn giải - Vấn đáp - Thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
	 Kiểm tra kiến thức cũ trong bài dạy.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
GV: Trước tiên ta ôn về phần lý thuyết.
Các em quan sát bảng 1/62 SGK. Tóm tắt về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Ttrong bảng nhắc lại các phép tính, các thành phần của phép tính, dấu, kết quả phép tính và điều kiện để kết quả là số tự nhiên đã được học trong chương I.
GV: Trình bày: Phép tính cộng a + b và nêu các nội dung như SGK.
- Gọi học sinh đứng lên đọc các phép tính trừ, nhân, chia trong bảng.
HS: Đọc như SGK.
GV: Các em trả lời câu hỏi ôn tập đã chuẩn bị ở nhà trang 62 SGK.
Câu 1: 
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi và lên bảng điền vào dấu ... để có dạng tổng quát của các tính chất.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
♦ Củng cố: Làm bài 159/62 SGK.
GV: Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính?
HS: Trả lời.
Câu 2:
GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
GV: Trình bày phép nâng lũy thừa ở bảng 1.
Câu 3:
GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng trình bày.
HS: an. am = an+m 
am : an = am-n (a0; mn).
Câu 4:
GV: Em hãy đọc câu hỏi và phát biểu?
HS: Phát biểu định nghĩa / 34 SGK.
♦ Củng cố: 
- Làm bài 160/63 SGK.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm.
Câu a: Hỏi: Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở biểu thức của câu a ?
HS: Ta thực hiện phép chia trước, phép trừ sau.
GV: Câu b, hỏi tương tự như trên.
HS: Ta thực hiện phép nâng lũy thừa trước, đến phép nhân, phép cộng và trừ.
GV: Câu c, hỏi: Em đã sử dụng công thức gì để tính biểu thức của câu c?
HS: Công thức chia, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
GV: Em có thể áp dụng tính chất nào để tính nhanh biểu thức câu d?
HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
GV: Củng cố bài tập 160 => khắc sâu các kiến thức về:
- Thứ tự tực hiện các phép tính.
- Thực hiện đúng qui tắc nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Tính nhanh biểu thức bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 161/63 SGK:
GV: Hỏi: 7.(x+1) là gì trong phép trừ trên?
HS: Là số trừ chưa biết.
GV: Nêu cách tìm số trừ?
HS: Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Hỏi: 3x - 6 là gì trong phép nhân câu b?
HS: Thừa số chưa biết.
GV: Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
HS: Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
GV: Tương tự đặt câu hỏi gợi ý cho HS giải đến kết quả cuối cùng của bài tập.
GV: Củng cố qua bài 161=>Ôn lại cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính.
Lý thuyết và bài tập:10’
Câu 1: (SGK)
Tính chất
Phép cộng
Phép nhân
Giao hoán
a + b = 
a . b = 
Kết hợp
(a+b)+ c = 
(a.b).c = 
Tính chất phân phối của phép nhân đói với phép cộng
a. (b+c) =  + 
* Bài tập:30’
Bài 159/63 SGK:
a/ n - n = 0
b/ n : n = 1 (n0)
c/ n + 0 = n
d/ n - 0 = n
e/ n . 0 = 0
g/ n . 1 = n
h/ n : 1 =n
Câu 2: (SGK)
Lũy thừa bậc n của a là của n bằng nhau, mỗi thừa số bằng 
 an =a.a.a (n0)
 n thừa số
a gọi là
n gọi là
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là
Câu 3: (SGK)
 an . am = an+m
 an : am = an-m (a0; mn).
Câu 4:
Nếu ab thì a = b.k (kN; b0)
* Bài tập:
Bài 160/63 SGK:
a/ 204 – 84 : 12 = 204-7 = 197.
b/ 15 . 23 + 4 . 33 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7 = 120 + 36 – 35 = 121.
c/ 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157
d/ 164 . 53 + 47. 164 = 164.(53+47) = 164 . 100 = 16400
Bài 161/63 SGK:
Tìm số tự nhiên x biết
a/ 219 - 7. (x+1) = 100
 7.(x+1) = 219 - 100
 7.(x+1) = 119
 x+1 = 119:7
 x+1 = 17
 x = 17-1
 x = 16
b/ (3x - 6) . 3 = 34
 3x - 6 = 34:3
 3x - 6 = 27
 3x = 27+6
 3x = 33
 x = 33:3
 x = 11
IV. Củng cố:3’ Từng phần.
V. Hướng dẫn về nhà:2’
- Hướng dẫn bài tập 163: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 => Trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm đi: (33 -25) : 4 = 2cm
	- Chú ý: Các số chỉ giờ không quá 24.
	- Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tâp 164; 165; 166; 167/63 SGK
	- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trong SGK từ câu 5 đến câu 10.
VI- R út kinh nghiệm
.
.
-------------------*&*---------------------
	Tiết 38:Ngày soạn: 7 /11/08;ngµy d¹y:10/11/08-6C+6D
ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)
=======================
I. MỤC TIÊU:
	- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
	- HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế.
	- Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
	- HS: Ôn tập các câu hỏi từ 5 -> 10 SGK
	- GV: Chuẩn bị bảng 2 về dấu hiệu chia hết và bảng 3 về cách tìm ƯCLN và BCNN như trong SGK.
III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC:
Phân tích - Diễn giải - Vấn đáp - Thực hành 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra kiến thức cũ trong phần giảng bài.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
GV: Tiết trước ta đã ôn về các phép tính cộng trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Tiết này ta ôn lại các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯCLN; BCNN.
GV: Các em trả lời các câu hỏi SGK/61 từ câu 5 đến câu 10.
Câu 5:
GV: Cho HS đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được tính chất chia hết của một tổng.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
♦ Củng cố: 
1. Tính chất chia hết không những đúng với tông mà còn đúng với hiệu số của hai số.
2. Bài tập:
Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ 30 + 42 + 19
b/ 60 – 36
c/ 18 + 15 + 3
HS: Câu a không chia hết cho 6 (theo t/chất 2)
Câu b: Chia hết cho 6 (theo t/chất 1)
Câu c: Chia hết cho 6 (Vì tổng các số dư chia hết cho 6)
3. Dựa vào các tính chất chia hết mà ta không cần tính tổng mà vẫn kết luận được tổng đó có hay không chia hết cho một số và là cơ sở dẫn đến dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9
Câu 6: 
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu dấu hiệu chia hết.
HS: Phát biểu dấu hiệu.
GV: Treo bảng 2/62 SGK cho HS quan sát và đọc tóm tắt các dấu hiệu chia hết trong bảng.
♦ Củng cố: 
Trong các số sau: 235; 552; 3051; 460.
a/ Số nào chia hết cho 2?
b/ Số nào chia hết cho 3?
c/ Số nào chia hết cho 5?
d/ Số nào chia hết cho 9?
Câu 7:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời
Câu 8:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
♦ Củng cố: 
Bài 164/63 SGK
GV: - Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trình bày.
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm
Bài 165/63 SGK
GV: Yêu câu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Hướng dẫn:
- Câu a: Áp dụng dấu hiệu chia hết để xét các số đã cho là số nguyên tố hay hợp số.
- Câu b: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 => a chia hết cho 3 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và a lớn hơn 3 => a là hợp số
- Câu c: Áp dụng tích các số lẻ là một số lẻ, tổng 2 số lẻ là một số chẵn. => b chía hết cho 2 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và b lớn hơn 2 => b là hợp số
- Câu d: Hiệu c = 2 => c là số nguyên tố.
Câu 9:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu.
HS: Trả lời.
Câu 10:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu.
HS: Trả lời.
GV: Treo bảng 3/62 SGK
Cho HS quan sát. Hỏi:
Em hãy so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN ?
HS: Trả lời.
Bài 166/63 SGK
a/ Hỏi: 84 x ; 180 x; Vậy x có quan hệ gì với 84 và 180?
HS: x ƯC(84, 180) 
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
b/ GV: Hỏi:
x 12; x 15; x 18. Vậy x có quan hệ gì với 12; 15; 18?
HS: x BC(12; 15; 18)
GV: Cho HS hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 167/63 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, cho HS đọc và phân tích đề.
Hỏi: Đề bài cho và yêu cầu gì?
HS: Cho: số sách xếp từng bó 10 quyển, 12 quyển, 15 đều vừa đủ bó, số sách trong khoảng từ 100 đến 150. Yêu cầu: Tính số sách đó.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh gía, ghi điểm.
- Giới thiệu thêm cách cách trình bày lời giải khác.
Lý thuyết và bài tập:10’
Câu 5: (SGK)
Tính chất 1:
Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều ... cho cùng... thì ... chia hết cho số đó.
a m, b m và c m =>
 (............) m
Tính chất 2:
Nếu chỉ có .... của tổng không chia hết ...., còn các số hạng khác đều ..... cho số đó thì tổng ..... cho số đó.
a b, b m và c m => 
(...) m
*Bài tập:30’
Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ 30 + 42 + 19
b/ 60 – 36
c/ 18 + 15 + 3
Câu 6: ( SGK)
* Bài tập:
Trong các số sau: 235; 552; 3051; 460.
a/ Số nào chia hết cho 2?
b/ Số nào chia hết cho 3?
c/ Số nào chia hết cho 5?
d/ Số nào chia hết cho 9?
Câu 7: (SGK)
Câu 8: (SGK)
* Bài tập:
Bài 164/63 SGK
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT.
a/ (1000+1) : 11
 = 1001 : 11 = 91 = 7 . 13
b/ 142 + 52 + 22 
 = 196 + 25 +4 = 225 = 32 . 52
c/ 29 . 31 + 144 . 122 
 = 899 + 1 = 900 =22 .32 . 52
d/ 333: 3 + 225 + 152
 = 111 + 1 = 112 = 24 . 7
Bài 165/63 SGK
Điền ký hiệu ; vào ô trống.
a/ 747 P; 235 P; 97 P
b/ a = 835 . 123 + 318; a P 
c/ b = 5.7.11 + 13.17; b P
d/ c = 2. 5. 6 – 2. 29 ; c P
Câu 9: (SGK)
Câu 10: (SGK)
* Bài tập:
Bài 166/63 SGK
a/ Vì: 84 x ; 180 x và x > 6
 Nên x ƯC(84; 180)
 84 = 22 . 3 .7
 180 = 22 32 . 5
 ƯCLN(84; 180) = 22 . 3 = 12
 ƯC(84; 180) = {1;2;3;4;6;12}
 Vì: x > 6 nên: x = 12
 Vậy: A = {12}
b/ Vì: x 12; x 15; x 18 
 và 0 < x < 300
 Nên: x BC(12; 15; 18)
 12 = 22 . 3
 15 = 3 . 5
 18 = 2. 32
BCNN(12; 15; 18) = 22 . 32 . 5
 = 180
BC(12;15; 18) ={0; 180; 360;..}
Vì: 0 < x < 300
Nên: x = 180
Vậy: B = {180}
Bài 167/63 SGK
Theo đề bài:
Số sách cần tìm phải là bội chung của 10; 12; 15.
10 = 2 . 5
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
BCNN(10; 12;15) = 22.3.5 = 60
BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180; 240; ....}
Vì: Số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
Nên: số sách cần tìm là 120 quyển.
	IV. Củng cố: 3’Từng phần
	V. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Hướng dẫn bài 168; 169/68 SGK
- Xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm bài tập 201; 203; 208; 211; 212; 215/26, 27, 28 SBT. Bài tập dành cho HS khá giỏi 216; 217/28 SBT
- Ôn tập kỹ lý thuyết chương I, chuẩn bị tiết 39 làm bài tập kiểm tra 45 phút.
VI- R út kinh nghiệm
.
.
---------------------*&*----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 36 38 so lop 6.doc