Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập 1 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập 1 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

- Học sinh đýợc củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.

- Biết tìm BC thông qua BCNN.

2) Kỹ năng:

Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài tóan thực tế đơn giản.

3) Thái độ:

Ý thức vận dụng linh hoạt kiến thức đã học.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: SGK, giáo án, thước.

2) Học sinh: Học bài và làm các bài tập.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

10’ - Nêu câu hỏi kiểm tra:

Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý.

Tìm BCNN(10,12,15).

Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? Tìm BCNN(24,40,168).

Yêu cầu nhận xét.

Đánh giá. - 2 HS lên bảng:

HS1: Trả lời, làm bài tập.

HS2: Nêu quy tắc, làm bài tập.

Nhận xét. 10 = 2.5

12 = 22 . 3

15 = 3.5

BCNN(10,12,15) = 22.3.5

 = 60

24 = 23 . 3

40 = 23 . 5

168 = 23 . 33

BCNN(24,40,168)= 23.33.5

 = 840

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập 1 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Tiết 35	 Ngày soạn: 12/11/2011 - Ngày dạy: 17/11/2011
LUYỆN TẬP 1 
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
- Học sinh đýợc củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN. 
- Biết tìm BC thông qua BCNN. 
Kỹ năng: 
Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài tóan thực tế đơn giản.
Thái độ:
Ý thức vận dụng linh hoạt kiến thức đã học. 
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: SGK, giáo án, thước. 
Học sinh: Học bài và làm các bài tập. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
10’
- Nêu câu hỏi kiểm tra: 
Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý. 
Tìm BCNN(10,12,15).
Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? Tìm BCNN(24,40,168).
Yêu cầu nhận xét. 
Đánh giá.
- 2 HS lên bảng: 
HS1: Trả lời, làm bài tập. 
HS2: Nêu quy tắc, làm bài tập. 
Nhận xét.
10 = 2.5 
12 = 22 . 3 
15 = 3.5 
BCNN(10,12,15) = 22.3.5 
 = 60 
24 = 23 . 3 
40 = 23 . 5
168 = 23 . 33 
BCNN(24,40,168)= 23.33.5 
 = 840 
Hoạt động 2: Cách tìm bội chung thông qua BCNN 
12’
- Nêu ví dụ 3 SGK trang 59: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
x 8, x 18, x 30 thì x là gì? 
Hãy tìm: BCNN(8,18,30)? 
BC(8,18,30) là bội của BCNN(8,18,30). 
Hãy tìm BC(8,18,30)? 
Hãy viết tập hợp A? 
- Vậy để tìm bội chung của hai hay nhiều số ta làm như thế nào? 
Khẳng định lại.
- Chú ý theo dõi.
x là BC(8, 18, 30) 
1 Hs lên bảng tìm: 
1 HS trình bày.
Trả lời. 
- Phát biểu:
3. Cách tìm BC thông qua BCNN:
Cho A = {x N \ x 8, x 18, x 30, x < 1000}
8 = 23 
18 = 2 . 32 
30 = 2 . 3. 5 
BCNN(8, 18, 30) = 2.32.5 
 = 360
BC(8,18,30) = B(360) 
 = {0;360;720;1080;  } 
A = {0; 360; 720} 
Để tìm BC của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Hoạt động 3: Luyện tập
22’
- Yêu cầu làm bài tập 152 SGK trang 59. 
a 15, a 18 thì a là gì? 
Từ a là số nhỏ nhất ta suy ra điều gì? 
Gọi 1 HS lên bảng tìm. 
Yêu cầu nhận xét. 
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 153 SGK trang 59. 
Muốn tìm BC(30,45) ta làm như thế nào? 
Gọi 1 HS lên bảng. Lưu ý BC(30,45) < 500.
Yêu cầu nhận xét. 
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 154 SGK trang 59. 
Gọi số Hs lớp 6A là a. Khi xếp 2 hàng, 3 hàng, 4 hàng, 8 hàng đều đủ. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8? 
a cần có điều kiện gì? 
Gọi 1 HS lên bảng tìm a.
Yêu cầu nhận xét. 
Đánh giá.
- Cả lớp cùng tìm hiểu kỹ đề bài.
a 15, a 18 thì a BC(15,18). 
a là BCNN(15,18) 
1 HS lên bảng tìm.
Nhận xét.
- Tìm hiểu kỹ đề bài.
Muốn tìm BC(30,45) ta tìm BCNN(30,45) sau đó tìm bội của BCNN đó chính là BC. 
1 HS lên bảng, cả lớp làm.
Nhận xét.
- Tìm hiểu kỹ đề bài.
a là BC(2,3,4,8) 
35 < a < 60 
Vậy lớp 6C có 48 HS.
Nhận xét.
Bài tập 152:
15 = 3.5
18 = 2. 32 
 BCNN(15,18) = 2 . 32 . 5 
 = 90
Vậy a = 90
Bài tập 153:
30 = 2 . 3 . 5 
45 = 32 . 5 
BCNN(30,45) = 2. 32 . 5 
 = 90 
BC(30,45) = B(90) 
 = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540}
Bài tập 154:
BCNN(2,3,4, 8) = 23 . 3 
 = 24 
BC(2,3,4,8) = B(24)
 = {0; 24; 48; 62; } 
Do 35 < a < 60 nên a = 48 
Vậy lớp 6C có 48 HS.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
1’
- Ôn lại bài học. 
- Làm các bài tập 155 và phần luyện tập 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T12 tiết 35.doc