Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 34: Luyện tập 2 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 34: Luyện tập 2 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu bài học

- Củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC, ƯCLN và vận dụng vào thực tế một cách linh hoạt.

- Có kĩ năng phân tích áp dụng linh hoạt, chính xác. Biết cách giải toán thông qua bài toán tìm ƯC và ƯCLN.

- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ

- HS: Bảng nhóm

III. Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KT15

Bài 146

Sau khi HS làm xong GV sửa bài

Số bút ở mỗi hộp là a => a là gì của 28 và 36 ? và a ? 2

ƯCLN(28, 36 ) = ?

=> a = ?

Mai mua mấy hộp bút, Lan mua mấy hộp bút ?

Số tổ chia dựa trên cơ sở nào ?

Nhưng số tổ phải nhiều nhất => số tổ là gì của 48 và 72 ?

Số tổ = ?

? nam, ? nữ ?

Hoạt động 2 : Củng cố

Kết hợp trong luyện tập

HS làm bài

Là ước của 28 và 36, a > 2

4

= 4

7, 9

Ước chung

Là ƯCLN(48, 72) = 24

24

2 nam, 3 nữ.

 Bài 146 Sgk/57

Vì 112x ; 140x

=> xƯC(112,140) và 10 <><>

Ta có: 112 2 140 2

 56 2 70 2

 28 2 35 5

 14 2 7 7

 7 7 1

 1

Vậy 112 = 24 . 7 ; 140 = 22 .5.7

=> ƯCLN( 112, 140 ) = 22.7= 28

Vậy x = 14

Bài 147 Sgk/57

a. Vì số bút ở mỗi hộp là a vậy a là ước của 28 và a là ước của 36 và a > 2

b. Ta có ƯCLN(28,36) = 4

Vì a > 2 ; => a = 4

c. Mai mua 7 hộp bút, Lan mua 9 hộp bút

Bài 148 Sgk/57

Để chia đều được số nam và số nữ vào các tổ thì số tổ phải là ƯC(48, 72)

Vậy số tổ nhiều nhất là

ƯCLN(48,72) = 24

Khi đó mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 34: Luyện tập 2 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn tõ 15/11/2010
TiÕt CT: 33
Ngµy so¹n:11/11/2010
Ngµy d¹y : .../11/2010.
LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu bài học 
Củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC, ƯCLN và vận dụng vào thực tế một cách linh hoạt. 
Có kĩ năng phân tích áp dụng linh hoạt, chính xác. Biết cách giải toán thông qua bài toán tìm ƯC và ƯCLN.
Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KT15’
Bài 146
Sau khi HS làm xong GV sửa bài 
Số bút ở mỗi hộp là a => a là gì của 28 và 36 ? và a ? 2
ƯCLN(28, 36 ) = ?
=> a = ?
Mai mua mấy hộp bút, Lan mua mấy hộp bút ?
Số tổ chia dựa trên cơ sở nào ?
Nhưng số tổ phải nhiều nhất => số tổ là gì của 48 và 72 ?
Số tổ = ? 
? nam, ? nữ ?
Hoạt động 2 : Củng cố 
Kết hợp trong luyện tập
HS làm bài 
Là ước của 28 và 36, a > 2
4
= 4
7, 9
Ước chung 
Là ƯCLN(48, 72) = 24
24
2 nam, 3 nữ.
Bài 146 Sgk/57
Vì 112x ; 140x 
=> xƯC(112,140) và 10 <x<20
Ta có: 112 2 140 2
 56 2 70 2
 28 2 35 5
 14 2 7 7
 7 7 1
 1
Vậy 112 = 24 . 7 ; 140 = 22 .5.7 
=> ƯCLN( 112, 140 ) = 22.7= 28
Vậy x = 14
Bài 147 Sgk/57
a. Vì số bút ở mỗi hộp là a vậy a là ước của 28 và a là ước của 36 và a > 2
b. Ta có ƯCLN(28,36) = 4
Vì a > 2 ; => a = 4
c. Mai mua 7 hộp bút, Lan mua 9 hộp bút
Bài 148 Sgk/57
Để chia đều được số nam và số nữ vào các tổ thì số tổ phải là ƯC(48, 72)
Vậy số tổ nhiều nhất là 
ƯCLN(48,72) = 24
Khi đó mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ.
Hoạt động 3: Kiểm tra 15’
Bài 1(7đ) : Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của các số sau :
a. 30, 45 và 75	b. 24 và 36
Bài 2(3đ) : Tìm x biết 39 x , 52 x và 10 < x < 15
 Biểu điểm
Bài 1: 
Phân tích đúng mỗi số được 0,75 đ
Tìm được ƯCLN mỗi câu được 0,75 đ
Tìm được ƯC câu a được (0,75 đ) ; câu b (1đ)
 Bài 2: 
Lập luận : Vì 39 x và 52 x nên x (39, 52) 1,5đ
=> ƯCLN(39,52) = 13 1đ
=> x = 13 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET34.doc