I. Mục tiêu:
- Kiến thức: H/s được củng cố kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. Biết vận dụng kiến thức vào việc giải các bài toán thực tế.
- Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các bước phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN, tìm ƯC. Biết phân tích bài toán để tìm ra hướng giải.
- Thái độ: Rèn tính sáng tạo trong giải toán, có ý thức trình bày BT cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- G/v : Bảng phụ ghi nội dung bài 147; 148
- H/s : Ôn kiến thức , làm bài tập theo yêu cầu tiết trước
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Khởi động: Kiểm tra ( 15')
HS1: Nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1? Từ đó suy ra cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? vận dụng vài BT 142(b)
- HS2 : Làm bài 146 (57)
- G/v gọi 2 h/s đồng thời lên bảng, yêu cầu h/s dưới lớp làm
Dãy 1 : bài 142 (b)
Dãy 2 : Bài 146
Bài tập 142 (SGK)
b. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của 180 và 234
180 = 22.32.5
234 = 2.32.13
ƯCLN(180; 234) = 2.32 = 18
=> ƯC(180 ; 234) = {1;2;3;6;9;18}
- G/v kiểm tra vở BT của 1 số h/s chấm 2 - 3 vở
- Gọi h/s nhận xét bài làm 2 bạn
- G/v đánh giá cho điểm
- G/v chốt lại kiến thức qua 2 bài tập
Để tìm ƯC của 2 hay nhiều số ta có thể
- Tìm ƯCLN
- Tìm các ước của ƯCLN Đó là ƯC của 2 hay nhiều số đã cho.
Bài 146 (57)
112 ∶ x
140 ∶ x => x ƯC(112;140)
Có 112 = 24.7
140 = 22.5.7
=>ƯCLN(112;149) = 22.7 = 28
=> ƯC(112;140) = {1;2;4;7;14;28}
Đk : 10 < x=""><>
=> x = 14 thoả mãn các điều kiện của bài toán.
Ngày soạn: 2/11/2010 Ngày giảng: 5/11/2010 Tiết 33: Luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s được củng cố kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. Biết vận dụng kiến thức vào việc giải các bài toán thực tế. - Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các bước phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN, tìm ƯC. Biết phân tích bài toán để tìm ra hướng giải. - Thái độ: Rèn tính sáng tạo trong giải toán, có ý thức trình bày BT cẩn thận, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - G/v : Bảng phụ ghi nội dung bài 147; 148 - H/s : Ôn kiến thức , làm bài tập theo yêu cầu tiết trước III. Tổ chức giờ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khởi động: Kiểm tra ( 15') HS1: Nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1? Từ đó suy ra cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? vận dụng vài BT 142(b) - HS2 : Làm bài 146 (57) - G/v gọi 2 h/s đồng thời lên bảng, yêu cầu h/s dưới lớp làm Dãy 1 : bài 142 (b) Dãy 2 : Bài 146 Bài tập 142 (SGK) b. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của 180 và 234 180 = 22.32.5 234 = 2.32.13 ƯCLN(180; 234) = 2.32 = 18 => ƯC(180 ; 234) = {1;2;3;6;9;18} - G/v kiểm tra vở BT của 1 số h/s chấm 2 - 3 vở - Gọi h/s nhận xét bài làm 2 bạn - G/v đánh giá cho điểm - G/v chốt lại kiến thức qua 2 bài tập Để tìm ƯC của 2 hay nhiều số ta có thể - Tìm ƯCLN - Tìm các ước của ƯCLN à Đó là ƯC của 2 hay nhiều số đã cho. Bài 146 (57) 112 ∶ x 140 ∶ x => x ẻ ƯC(112;140) Có 112 = 24.7 140 = 22.5.7 =>ƯCLN(112;149) = 22.7 = 28 => ƯC(112;140) = {1;2;4;7;14;28} Đk : 10 < x < 20 => x = 14 thoả mãn các điều kiện của bài toán. HĐ: Luyện tập ( 24') - Mục tiêu: Củng cố việc tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua ƯCLN, giải các bài toán thực tế. - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành: + Bước 1: Cá nhân - Gọi h/s đọc đề bài cả lớp đọc thầm - H/s đọc bài ? Bài toán cho biết những gì ? Yêu cầu những gì ? (H/s .) - Cho h/s thảo luận nhóm ngang ít phút ? Gọi số bút trong mỗi hộp là a tìm mối quan hệ giữa a với 28; ; 36; 2 ? - H/s trả lời miệng ? Tìm số a nói trên 1 h/s lên bảng làm, h/s dưới lớp làm vào vở - Lan và Mai mỗi người mua bao nhiêu hộp bút ? H/s mai 7 hộp ; Lan 9 hộp - G/v chốt lại phương pháp giải bài toán, vận dụng kiến thức về ƯC; ƯCLN. + Bước 2: Nhóm Bài số 147(SGK-57) - Gọi số bút của mỗi hộp là a ta có 28 ∶ a 36 ∶ a => a ẻ ƯC(28;36) và a > 2 b. ƯCLN(28;36) = 4 => ƯC(28;36) = {1;2;4} vì a > 2 => a = 4 thoả mãn điều kiện đề bài Mai mua 28 : 4 = 7 hộp bút chì màu Lan mua 36 : 4 = 9 hộp Y/cầu h/s đọc bài tập 148 - 1 h/s đọc bài - G/v phát phiếu học tập cho h/s HĐ theo nhóm làm bài (5') - H/s thảo lụân nhóm, trình bày bài giải ra bảng nhóm - Cho h/s thảo luận chung cả lớp - G/v đánh giá kết quả các tổ - Biểu dương tổ có kết quả tốt Bài 148 (57) Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72) ƯCLN(48;72) = 24 - Khi đó mỗi tổ có số nam là 48 : 24 = 2 (nam) và mỗi tổ có số nữ là 72 : 24 = 3 (nữ) Tổng kết hướng dẫn về nhà. ( 6') * Củng cố - G/v chốt lại KT cơ bản trong tiết dạy - Giới thiệu t/toán Ơclít * Thuật toán Ơclít : Tìm ƯCLN VD: Tìm ƯCLN(135; 105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN(135;105) = 15 * HDVN: Ôn kiến thức - Phân tích ra th/số ngtố - Tìm ƯC ; ƯCLN - Thế nào là 2 số ngtố cùng nhau - BC của 2 hay nhiều số là gì ? - Nghiên cứu trước bài 18 - bội chung nhỏ nhất
Tài liệu đính kèm: