I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số.
-HS biết phân biệt được qui tắc tìm ước chung lớn nhất với qui tắc tìm bội chung nhỏ nhất. Biết tìm BCNN bằng cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán đơn giản trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC:
Phân tích - Diễn giải - Vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Làm 182/24 SBT
HS2: Làm 183/24 SBT
HS3: a/ Tìm B(4) ; B(6) ; BC(4, 6)
b/ Em hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là số nào?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Để tìm bội chung của 4 và 6, ta phải tìm tập hợp các bội của 4, của 6 rồi chọn ra các phần tử chung của hai tập hợp đó, ta được tập hợp các bội chung của 4 và 6. Vậy có cách nào tìm bội chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các bội của mỗi số hay không? Ta học qua bài “Bội chung nhỏ nhất”.
Tiết 33: Ngày soạn: ./10/09;ngµy d¹y:../11/09 LUYỆN TẬP ============= I. MỤC TIÊU: - HS làm thành thạo các dạng bài tập tìm ƯCLN; tìm ƯC; tìm ƯC trong khoảng nào đó. - HS vận dụng tốt các kiến thức vào bài tập. - Áp dụng giải được các bài toán thực tế. - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC: Phân tích - Diễn giải - Vấn đáp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Nêu cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN? - Làm bài 177/24 SBT HS2: Làm bài 178/24 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Giải bài tập26’ Bài 146/57 SGK: GV: Cho HS đọc dề. Hỏi 112 x; 140 x. Vậy x có quan hệ gì với 112 và 140? HS: x là ƯC(112; 140) GV: Để tìm ƯC(112; 140) ta phải làm gì? HS: Ta phải tìm ƯCLN(112; 140) rồi tìm ƯC(112; 140) GV: Theo đề bài 10 < x < 20 Vậy x là số tự nhiên nào? HS: x = 14 GV: Cho HS lên bảng trình bày. Bài 147/57 SGK: GV: Treo đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc và phân tích đề.Cho HS thảo luận nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hỏi: Theo đề bài gọi a là số bút trong mỗi hộp(biết rằng số bút trong mỗi hộp bằng nhau). Vậy để tính số hộp bút chì màu Mai và Lan mua ta phải làm gì? HS: Ta lấy số bút Mai và Lan mua là 28 và 36 bút chia cho a. GV: Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2 HS: 28 a ; 36 a và a > 2 GV: Từ câu trả lời trên HS thảo luận và tìm câu trả lời b và c của bài toán. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 148/57 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc và phân tích đề bài Hỏi: Để chia đều số nam và nữ vào các tổ, thì số tổ chia được nhiều nhất là gì của số nam (48) và số nữ (72)? HS: Số tổ chia được nhiều nhất là ƯCLN của số nam (48) và số nữ (72). GV: Cho HS thảo luận nhóm giải và trả lời câu hỏi: Lúc đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, nữ? HS: Thảo luận theo nhóm GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu GV. GV: Nhận xét, đánh gía, ghi điểm. * Hoạt động 2: Giới thiệu thuật toán Ơclit “Tìm ƯCLN của hai số”12’ Ví dụ: Tìm ƯCLN(135, 105) GV: Hướng dẫn HS các bước thực hiện - Chia số lớn cho số nhỏ - Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. - Nếu phép chia còn dư, lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. - Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. Thực hiện: 135 105 1 105 30 3 30 15 2 0 ƯCLN(135, 105) = 15 ♦ Củng cố: Tìm: ƯCLN(48, 72); ƯCLN(28, 36); ƯCLN(112, 140) Bài 146/57 SGK: Vì 112 x và 140 x, nên: x ƯC(112; 140) 112 = 24 . 7 140 = 22 . 5 . 7 ƯCLN(112; 140) = 22 . 7 = 28 ƯC(112; 140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vì: 10 < x < 20 Nên: x = 14 Bài 147/57 SGK: a/ 28 a ; 36 a và a > 2 b/ Ta có: a ƯC(28; 36) 28 = 22 . 7 36 = 22 . 32 ƯCLN(28; 36) = 22 = 4 ƯC(28; 36) = {1; 2; 4} Vì: a > 2 ; Nên: a = 4 c/ Số hộp bút chì màu Mai mua: 28 : 4 = 7(hộp) Số hộp bút chì màu Lan mua 36 : 4 = 9(hộp) Bài 148/57 SGK: a/ Theo đề bài: Số tổ chia nhiều nhất là ƯCLN của 48 và 72. 48 = 24 . 3 72 = 23 . 32 ƯCLN(48, 72) = 24 Có thể chia nhiều nhất là 24 tổ. b/ Khi đó: Số nam mỗi tổ là 48 : 24 = 2(người) Số nữ mỗi tổ là: 72 : 24 = 3(người) IV. Củng cố: Từng phần.3’ V. Hướng dẫn về nhà:2’ - Xem lại bài tập đã giải. - Làm bài 185, 186, 187,/24 SBT - Soạn bài “Bội chung nhỏ nhất” VI- R út kinh nghiệm . . =======*&*======== Tiết 34: Ngày soạn: /../09;ngµy d¹y:../11/09 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT ======================= I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số. -HS biết phân biệt được qui tắc tìm ước chung lớn nhất với qui tắc tìm bội chung nhỏ nhất. Biết tìm BCNN bằng cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán đơn giản trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC: Phân tích - Diễn giải - Vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Làm 182/24 SBT HS2: Làm 183/24 SBT HS3: a/ Tìm B(4) ; B(6) ; BC(4, 6) b/ Em hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là số nào? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Để tìm bội chung của 4 và 6, ta phải tìm tập hợp các bội của 4, của 6 rồi chọn ra các phần tử chung của hai tập hợp đó, ta được tập hợp các bội chung của 4 và 6. Vậy có cách nào tìm bội chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các bội của mỗi số hay không? Ta học qua bài “Bội chung nhỏ nhất”. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất18’ GV: Từ câu b của HS3, giới thiệu: 12 là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất. Ký hiệu: BCNN(4,6) = 12 GV: Viết các tập hợp B(2), BC(2; 4; 6) HS: B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18...} BC(2; 4; 6) = {0; 12; 24; 36...} GV: Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của 2; 4; 6? HS: 12 GV: BCNN(2; 4; 6) = 12 Hỏi: Thế nào là bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số? HS: Đọc phần in đậm / 57 SGK GV: Các bội chung (0; 12; 24; 36...) và BCNN(là 12) của 4 và 6 có quan hệ gì với 12? HS: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0; 12; 24; 36...) đều là bội của BCNN(là 12) GV: Dẫn đến nhận xét SGK Em hãy tìm BCNN(8; 1); BCNN(4; 6; 1)? HS: BCNN(8; 1) = 8 BCNN(4; 6; 1) = 12 = BC(4, 6) GV: Dẫn đến chú ý và tổng quát như SGK BCNN(a, 1) = a; BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b) GV: Hãy nêu các bước tìm BCNN của 4 và 6 ở ví dụ 1? HS: Trả lời * Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.19’ GV: Ngoài cách tìm BCNN của 4 và 6 như trên, ta còn cách tìm khác. - Giới thiệu mục 2 SGK GV: Nêu ví dụ 2 SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm Hãy phân tích 8; 18; 30; ra thừa số nguyên tố? HS: Thảo luận nhóm và trả lời. GV: Nhận xét, ghi điểm => Bước 1 SGK Hỏi: Để chia hết cho 8 thì BCNN của 8; 18; 30 phải chứa TSNT nào? Với số mũ là bao nhiêu? HS: TSNT là 2 và số mũ là 3 (tức 23) GV: Để chia hết cho 8; 18; 30 thì BCNN của 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu? HS: 2; 3; 5 với số mũ 3; 2; 1. Tức 23 ; 32 ; 5 GV: Giới thiệu thừa số nguyên tố chung (là 2) Thừa số nguyên tố riêng (là 3; 5) => Bước 2 SGK GV: Hướng dẫn lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất => BCNN của ba số trên. GV: Em hãy nêu quy tắc tìm BCNN? HS: Phát biểu qui tắc SGK, ♦ Củng cố: - Tìm BCNN(4; 6) - Làm ? GV: Từ việc tìm BCNN(5; 7; 8) = 23 . 5 . 7 = 280. Hỏi: Em cho biết các cặp số 5 và 7; 7 và 8; 5 và 8 là các cặp số như thế nào? HS: Là các cặp số nguyên tố cùng nhau. GV: BCNN(5; 7; 8) bằng tích 5. 7. 8 => Chú ý a SGK GV: Từ việc tìm BCNN(12; 16; 48) = 48 Hỏi: 48 có quan hệ gì với 12; 16? HS: 48 là bội của 12; 16. GV: BCNN(12; 16; 48) = 48 => Chú ý b SGK 1. Bội chung nhỏ nhất Ví dụ 1: SGK B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36... } B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36...} BC(4,6) = {0; 12; 24; 36...} Ký hiệu BCNN(4,6) = 12 Học phần in đậm đóng khung / 57 SGK + Nhận xét: SGK + Chú ý: SGK BCNN(a, 1) = a BCNN(a, b, 1) = BCNN()a, b 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2: SGK + Bước 1: Phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT 8 = 23 18 = 2. 32 30 = 2. 3. 5 + Bước 2: Chọn ra các TSNT chung và riêng là 2; 3; 5 + Bước 3: BCNN(8; 18; 30) = 23 . 32 . 5 = 360 Quy tắc: SGK - Làm ? + Chú ý: SGK IV. Củng cố:3’ GV: Cho HS làm bài tập: - Điền vào chỗ trống thích hợp và so sánh hai quy tắc sau: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ..... ta làm như sau: + Phân tích mỗi số .... + Chọn ra các thừa số .... + Lập .... mỗi thừa số lấy với số mũ .... Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số..... ta làm như sau: + Phân tích mỗi số .... + Chọn ra các thừa số ..... + Lập ..... mỗi thừa số lấy với số mũ .... - Làm bài 149/59 SGK V. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học thuộc qui tắc tìm BCNN - Làm bài 150; 151; 152; 153; 154; 155/59, 60 SGK - Làm bài 188; 189; 190; 191/25 SBT - Xem trước mục 3 cách tìm bội chung thông qua tìm BCBN. VI- R út kinh nghiệm . . =========*&*======== Tiết 35: Ngày soạn:/./09;ngµy d¹y:/11/09 LUYỆN TẬP =========== I. MỤC TIÊU: - HS làm thành thạo về tìm BCNN, tìm BC thông qua tìm BCNN. Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước. - Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập. - Rèn tính chính xác, cẩn thận áp dụng vào các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC: Phân tích - Diễn giải - Vấn đáp- Thực hành luyện tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? - Làm bài 150/59 SGK HS2: Nêu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. - Làm bài 188/25 SBT 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Để tìm bội chung của hai hay nhiều số, ta viết tập hợp các bội của mỗi số bằng cách liệt kê. Sau đó chọn ra các phần tử chung của các tập hợp đó. Ngoài cách trên, ta còn một cách khác tìm bội chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các bội của mỗi số. Ta học qua mục 3/59 SGK Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.18’ GV: Nhắc lại: từ ví dụ 1 của bài trước dẫn đến nhận xét mục 1: “Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0; 12; 24; 36....) đều là bội của BCNN (4; 6) (là 12) Hỏi: Có cách nào tìm bội chung của 4 và 6 mà không cần liệt kê các bội của mỗi số không? Em hãy trình bày cách tìm đó? HS: Có thể tìm BC của hai hay nhiều số bằng cách: - Tìm BCNN của 4 và 6 - Sau đó tìm bội của BCNN(4, 6) HS: Lên bảng thực hiện cách tìm. GV: Cho HS đọc đề và lên bảng trình bày ví dụ 3 SGK HS: Thực hiện yêu cầu của GV GV: Gợi ý: Tìm BCNN(8; 18; 30) = 360 đã làm ở ví dụ 2. * Hoạt động 2: Giải bài tập20’ Bài 152/59 SGK: GV: Yêu cầu HS đọc đề trên bảng phụ và phân tích đề. Hỏi: a15 và a18 và a nhỏ nhất khác 0. Vậy a có quan hệ gì với15 và 18 ?. HS: a là BCNN của 15 và 18. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm. HS: Thảo luận theo nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhận xét và ghi điểm. Bài 153/59 SGK: GV: Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN? - Cho học sinh thảo luận nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 154/59 SGK: GV: Yêu cầu học sinh đọc đề trên bảng phụ và phân tích đề. - Cho học sinh thảo luận nhóm. Hỏi: Đề cho và yêu cầu gì? HS: - Cho số học sinh khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng và số học sinh trong khoảng từ 35 đến 66. - Yêu cầu: Tính số học sinh của lớp 6C. GV: Số học sinh khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy số học sinh là gì của 2; 3; 4; 8? HS: Số học sinh phải là bội chung của 2; 3; 4; 8. GV: Gợi ý: Gọi a là số học sinh cần tìm. HS: Thảo luận theo nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV GV: Nhận xét, đánh gía, ghi điểm. Bài 155/60 SGK: GV: Kẻ bảng sẵn yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lên bảng điền vào ô trống và so sánh ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) với tích a.b. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a,b) 2 10 1 50 BCNN(a,b) 12 300 420 50 ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 GV: Nhận xét ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)=a.b. 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN Ví dụ 3: SGK Vì: x 8 ; x 18 và x 30 Nên: x BC(8; 18; 30) 8 = 23 18 = 2 . 32 30 = 2 . 3 . 5 BCNN(8; 18; 30) = 360. BC(8; 18; 30) = {0; 360; 720; 1080...} Vì: x < 1000 Nên: A = {0; 360; 720} Bài 152/59 SGK: Vì: a15; a18 và a nhỏ nhất khác 0. Nên a = BCNN(15,18) 15 = 3.5 18 = 2.32 BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90 Bài 153/59 SGK: 30 = 2.3.5 45 = 32.5 BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90 BC(30,45) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540;}. Vì: Các bội nhỏ hơn 500. Nên: Các bội cần tìm là: 0; 90; 180; 270; 360; 450. Bài 154/59 SGK: - Gọi a là số học sinh lớp 6C Theo đề bài: 35 a 60 a2; a3; a4; a8. Nên: aBC(2,3,4,8) và 35 a 60 BCNN(2,3,4,8) = 24 BC(2,3,4,8) = {0; 24; 48; 72;} Vì: 35 a 60. Nên a = 48. Vậy: Số học sinh của lớp 6C là 48 em. Bài 155/60 SGK: (Phần khung bên cạnh) IV. Củng cố:3’ V. Hướng dẫn về nhà:1’ - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài 156, 157, 158/60 SGK. - Làm bài tập 192; 193; 195; 196/25 SBT. VI- R út kinh nghiệm . . -------------------*&*----------------------
Tài liệu đính kèm: