I\ Mục tiêu:
-Hiểu được thế nào là UCLN của hai hay nhiều số. Thế nào là hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau.
-Biết cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố từ đó biết tìm ƯC.
-Biết tìm ƯCLN hợp lí, biết vận dụng ƯCLN giải các bài toán đơn giản.
II\ Chuẩn bị:
III\ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm tập hợp các ước chung của 20 và 16
Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(20;16)
Khi đó ta nói 4 là ước chung lớn nhất của 20 và 16 kí hiệu: ƯCLN(20;16)=4
Ư(20)=
Ư(16)=
ƯC(20;16)=
Là số 4
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Khái quát:
Lưu ý : ƯC là một tập hợp còn ƯCLN chỉ là một số.
Ước chung lớn nhất có gì đặc biệt so với các ước chung còn lại ngoài nó là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung?
Tìm ƯCLN(100; 1)
Ta thấy 1 luôn là ước của mọi số tự nhiên và 1 chỉ có một ước là 1.
Chú ý: Ước chung lớn nhất của các số trong đó có 1 là 1.
ƯCLN(a;b; 1)=1
Áp dụng: Tìm ƯCLN(92;254; 1) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
ƯCLN chia hết cho tất cả các ước trong tập hợp ước chung.
ƯCLN(100; 1)=1
ƯCLN(92;254; 1)=1
TIẾT 32: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I\ Mục tiêu: -Hiểu được thế nào là UCLN của hai hay nhiều số. Thế nào là hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau. -Biết cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố từ đó biết tìm ƯC. -Biết tìm ƯCLN hợp lí, biết vận dụng ƯCLN giải các bài toán đơn giản. II\ Chuẩn bị: III\ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIỂM TRA BÀI CŨ Tìm tập hợp các ước chung của 20 và 16 Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(20;16) Khi đó ta nói 4 là ước chung lớn nhất của 20 và 16 kí hiệu: ƯCLN(20;16)=4 Ư(20)= Ư(16)= ƯC(20;16)= Là số 4 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT Khái quát: Lưu ý : ƯC là một tập hợp còn ƯCLN chỉ là một số. Ước chung lớn nhất có gì đặc biệt so với các ước chung còn lại ngoài nó là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung? Tìm ƯCLN(100; 1) Ta thấy 1 luôn là ước của mọi số tự nhiên và 1 chỉ có một ước là 1. Chú ý: Ước chung lớn nhất của các số trong đó có 1 là 1. ƯCLN(a;b; 1)=1 Áp dụng: Tìm ƯCLN(92;254; 1) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. ƯCLN chia hết cho tất cả các ước trong tập hợp ước chung. ƯCLN(100; 1)=1 ƯCLN(92;254; 1)=1 TÌM ƯCLN BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ ƯCLN(60;72;90) Hãy phân tích 60;72;90 ra thừa số nguyên tố. 2 và 3 có phải là ước của 60;72;90 ? Tích của 2 và 3 có phải ước của 60;72;90 ? 2;22;23 số nào là ước của 60;72;90 3 và 32 số nào là ước của 60;72;90 Từ đó ta có tích 2.3=6 là ƯCLN(60;72;90) 60=22.3.5 72=23.32 90=2.32.5 Hs trả lời và giải thích. 2 3 Rút ra cách tìm ƯCLN của các số lớn hơn 1. Áp dụng :Tìm ƯCLN a\ ƯCLN(12;30) b\ ƯCLN(8;9) c\ ƯCLN(8;12;15) d\ ƯCLN(24;16;8) Chú ý: có những trường hợp không cần phải phân tích ra thừa số nguyên tố Sau khi phân tích ra thừa số nguyên tố nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng là số nào? Nếu ƯCLN(a;b)=1 ta nói a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. Trong các số đã cho nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN là số nhỏ nhất. Có 3 bước: -Phân tích ra thừa số nguyên tố . -Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. -Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN. a\ ƯCLN(12;30)=6 b\ ƯCLN(8;9)=1 c\ ƯCLN(8;12;15)=1 d\ ƯCLN(24;16;8)=8 1 CỦNG CỐ Tìm ƯCLN: a\ 60 và 180 b\ 15 và 19 c\ 16;80;176 d\ 56;140 Bài 141: Có hai số nguyên tố cùng nhau nào mà cả hai cùng là hợp số không? a\ ƯCLN(60;180)=60 b\ ƯCLN(15;19)=1 c\ ƯCLN(16;80;176)=16 d\ ƯCLN(56;140)=28 Có rất nhiều. Hs cho VD HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ Tìm ƯC thông qua ƯCLN là thế nào ? và cách tìm.
Tài liệu đính kèm: