Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2007-2008

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2007-2008

I. Mục tiêu:

- Củng cố, khắc sâu cách tìm bội chung lớn nhất, ước chung của hai hay nhiều số.

- Rèn kỹ năng tìm ước chung lớn nhất, ước chung của hai hay nhiều số.

- Giáo dục học sinh tư duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán.

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, thước

HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1)

6A2: ./29; 6A3: ./29

2. Kiểm tra : (5)

- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?

- Nêu cách tìm?

3. Bài mới:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN (10)

Nhắc lại nhận xét ở mục 1?

Từ nhận xét nêu cách khác để tìm ước chung của 12 và 30?

Để tìm ước chung của hai hay nhiều số ta làm như thế nào? Áp dụng tìm ƯC( 16, 24 )?

Chốt lại cách tìm ƯC

Nêu nhận xét.

Tìm ước của

ƯCLN(12, 30)

Trả lời

Hoạt động cá nhân

 1. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.

a) Ví dụ: Sgk/56

b) Cách tìm: Sgk/56

Ta có:

ƯCLN(16, 24) = 23 = 8

Ư(8) = {1; 2; 4; 8}

Vậy ƯC(16, 24) = {1; 2; 4; 8}

Hoạt động 2: Luyện tập (28)

2.1 Bài 142 (sgk/56)

Gọi 2 học sinh trình bày lời giải bài 142 phần b, c.

Cùng học sinh nhận xét, đánh giá.

Chốt lại cách trình bày và thực hiện.

2.2 Bài 143 (sgk/56)

Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?

Nêu mối quan hệ của a với 420 và 700?

Nêu cách tìm a?

Trình bày lời giải theo nhóm

Cùng học sinh nhận xét.

Bỏ bớt điều kiện a là số lớn nhất, hãy tìm a?

Ngoài điều kiện a là số lớn nhất ra ta có thể thêm điều kiện nào mà khi giải bài toán trên a vẫn nhận giá trị là 40?

2.3 Bài 145 (sgk/56)

Nêu cách giải bài tập trên?

Chốt lại và yêu cầu học sinh trình bày lời giải.

Trình bày lời giải bài 142

Nhận xét

Đọc bài 143

Trả lời

a là ƯCLN(420, 700)

Nêu cách tìm a

Hoạt động theo nhóm

Đại diện báo cáo

Lớp nhận xét.

a là ƯC(420, 700), ta tìm ước của:

ƯCLN(420, 700)

a > 20.

Đọc bài toán.

Nêu cách giải

Trình bày.

 2. Luyện tập:

Bài 142 (sgk/56)

b) Ta có:

ƯCLN(180, 234) = 18

Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Vậy:

 ƯC(180, 234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

c) Ta có:

ƯCLN(60, 90, 135) = 15

Ư(15) = {1; 3; 5; 15}

Vậy: ƯC(180, 234) = {1; 3; 5; 15}

Bài 143 (sgk/56)

420 a ; 700 a

a là số lớn nhất

a = ƯCLN(420, 700) = 40

Bài 145 (sgk/56)

Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông chính là ƯCLN(75, 105).

Ta có: ƯCLN(75, 105) = 15

Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 08/11/2007
Dạy: ...../......./2007
Tiết 32: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu cách tìm bội chung lớn nhất, ước chung của hai hay nhiều số.
- Rèn kỹ năng tìm ước chung lớn nhất, ước chung của hai hay nhiều số.
- giáo dục học sinh tư duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ, thước
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
6A2: ..../29; 6A3: ...../29
2. Kiểm tra : (5’)
- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
- Nêu cách tìm?
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN (10’)
Nhắc lại nhận xét ở mục 1?
Từ nhận xét nêu cách khác để tìm ước chung của 12 và 30?
Để tìm ước chung của hai hay nhiều số ta làm như thế nào? áp dụng tìm ƯC( 16, 24 )?
Chốt lại cách tìm ƯC
Nêu nhận xét.
Tìm ước của 
ƯCLN(12, 30)
Trả lời
Hoạt động cá nhân
1. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
a) Ví dụ: Sgk/56
b) Cách tìm: Sgk/56
Ta có:
ƯCLN(16, 24) = 23 = 8
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Vậy ƯC(16, 24) = {1; 2; 4; 8}
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
2.1 Bài 142 (sgk/56)
Gọi 2 học sinh trình bày lời giải bài 142 phần b, c.
Cùng học sinh nhận xét, đánh giá.
Chốt lại cách trình bày và thực hiện.
2.2 Bài 143 (sgk/56)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? 
Nêu mối quan hệ của a với 420 và 700?
Nêu cách tìm a?
Trình bày lời giải theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
bỏ bớt điều kiện a là số lớn nhất, hãy tìm a?
Ngoài điều kiện a là số lớn nhất ra ta có thể thêm điều kiện nào mà khi giải bài toán trên a vẫn nhận giá trị là 40?
2.3 Bài 145 (sgk/56)
Nêu cách giải bài tập trên?
Chốt lại và yêu cầu học sinh trình bày lời giải.
Trình bày lời giải bài 142
Nhận xét 
Đọc bài 143
Trả lời
a là ƯCLN(420, 700)
Nêu cách tìm a
Hoạt động theo nhóm
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét.
a là ƯC(420, 700), ta tìm ước của: 
ƯCLN(420, 700)
a > 20.
Đọc bài toán.
Nêu cách giải
Trình bày.
2. Luyện tập:
Bài 142 (sgk/56)
b) Ta có:
ƯCLN(180, 234) = 18
Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Vậy:
 ƯC(180, 234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) Ta có:
ƯCLN(60, 90, 135) = 15
Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
Vậy: ƯC(180, 234) = {1; 3; 5; 15}
Bài 143 (sgk/56)
420 a ; 700 a 
a là số lớn nhất 
a = ƯCLN(420, 700) = 40
Bài 145 (sgk/56)
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông chính là ƯCLN(75, 105).
Ta có: ƯCLN(75, 105) = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm.
4. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Nắm được cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
- BTVN: 144 sgk/ 56; 177, 178, 179 SBT/ 24.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 6 tiet 32.doc