Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 32, Bài 17: Ước chung lớn nhất (tiết 1)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 32, Bài 17: Ước chung lớn nhất (tiết 1)

I- MỤC TIÊU

• HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

• HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

• HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Máy chiếu, bảng phụ.

• HS: Bút dạ, giấy trong.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (9 ph)

Kiểm tra HS1:

- Thế nào là giao của hai tập hợp?

- Chữa bài 172 SBT

Kiểm tra HS2:

- Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?

- Chữa bài 171 SBT

- GV nhận xét và cho điểm hai HS

GV đặt vấn đề: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? HS1 lên bảng

a) A  B = {mèo}

b) A  B = {1; 4}

c) A  B = 

HS2 lên bảng

Cách chia a và c thực hiện được

Cách chia Số nhóm Số nam ở mỗi nhóm Số nữ ở mỗi nhóm

a 3 10 12

c 6 5 6

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 32, Bài 17: Ước chung lớn nhất (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32
$17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tiết 1)
I- MỤC TIÊU
HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Máy chiếu, bảng phụ.
HS: Bút dạ, giấy trong.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (9 ph)
Kiểm tra HS1:
Thế nào là giao của hai tập hợp?
Chữa bài 172 SBT
Kiểm tra HS2:
Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?
Chữa bài 171 SBT
- GV nhận xét và cho điểm hai HS
GV đặt vấn đề: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không?
HS1 lên bảng
a) A Ç B = {mèo}
b) A Ç B = {1; 4}
c) A Ç B = Æ
HS2 lên bảng
Cách chia a và c thực hiện được
Cách chia
Số nhóm
Số nam ở mỗi nhóm
Số nữ ở mỗi nhóm
a
3
10
12
c
6
5
6
Hoạt động 2: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (10 ph)
GV nêu ví dụ 1: Tìm các tập hợp: Ư(12); Ư(30); Ư(12; 30). Tìm số lớn nhất trong tập hợpƯ(12; 30).
GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu:
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, kí hiệu ƯCLN(12; 30) = 6.
Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên.
Hãy tìm ƯCLN(5; 1)
 ƯCLN(12; 30; 1)
GV nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó 1.
* Củng cố: GV đưa lên máy chiếu phần đóng khung, nhận xét và chú ý.
HS hoạt động nhóm thực hiện bài làm trên giấy trong.
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vậy ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}
Số lớn nhất trong tập hợp các ƯC(12; 30) là 6.
HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 54.
Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12; 30)
ĐS: 1
ĐS: 1
- Một HS phát biểu lại.
Hoạt động 3: TÌM ƯCLN BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (15 ph)
- GV nêu ví dụ 2:
Tìm ƯCLN(36; 84; 168)
Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố (viết tắt TSNT).
Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? Có nhận xét gì về TSNT 7?
Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
* Củng cố:
?2
Trở lại ví dụ 1. Tìm ƯCLN(12; 30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra TSNT.
 Tìm ƯCLN(8; 9)
GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Tương tự ƯCLN(8;12;15) = 1
Þ 8;12;15 là 3 số nguyên tố cùng nhau.
Tìm ƯCLN(24; 16; 8)
Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho?
GV: Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN Þ chú ý SGK (35).
GV đưa lên máy chiếu nội dung 2 chú ý trong sách giáo khoa.
HS làm bài theo sự chỉ dẫn của GV trên giấy trong.
n 36 = 22.32
 84 = 22.3.7
 168 = 23.3.7 
n Số 2 và số 3
Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 2 là 2. Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 3 là 1.
Số 7 không là TSNT chung của ba số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra TSNT của 36.
n ƯCLN(36; 84; 168) = 22.3 = 12
- HS nêu 3 bước của việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
12 = 22.3
30 = 2.3.5
Þ ƯCLN(12;30) = 2.3 = 6
HS: 8 = 23; 9 = 32.
Vậy 8 và 9 không có TSNT chung.
Þ ƯCLN(8;9) = 1
24 8 số nhỏ nhất là ước của hai 16 8 số còn lại
Þ ƯCLN(84; 16; 8) = 8
- HS phát biểu lại các chú ý.
Hoạtđộng 4: CỦNG CỐ TOÀN BÀI (10 ph)
Bài 139: Tìm ƯCLN của:
	a) 56 và 140
	b) 24; 84; 184
	c) 60 và 180
	d) 15 và 19
Bài 140: Tìm ƯCLN của:
	a) 16; 80; 176
	b) 18; 30; 77
GV chấm điểm vài em HS làm bài tốt.
HS làm bài trên giấy trong
	a) 28
	b) 12
	c) 60 (áp dụng chú ý b)
	d) 1 (áp dụng chú ý a)
	a) 16 (áp dụng chú ý b)
	b) 1 (áp dụng chú ý a)
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- Học bài
- Bài tập 141; 142 (SGK); 176 (SBT).

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC32.doc