Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31, Bài 17: Ước chung lớn nhất - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31, Bài 17: Ước chung lớn nhất - Huỳnh Thị Diệu

1 MỤC TIÊU

 1.1.Kiến thức :

 HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

 1.2. Kĩ năng :

 -HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

 -HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.

 1.3.Thái độ :

 Rèn luyện tính nhạy bén , cẩn thận , chính xác cho học sinh

2. TRỌNG TÂM

 Tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số.

3.CHUẨN BỊ

 GV bảng phụ ghi quy tắc tìm ƯCLN.

 HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.

4. TIẾN TRÌNH

 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A1

 6A4

 4.2 Kiểm tra bài cũ

HS1:

-Thế nào là giao của hai tập hợp? (5đ)

-Chữa bài tập 172/23 SBT. (5đ)

HS2:

-Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?(5đ)

-Chữa bài tập 171/23 SBT. (5đ)

GV nhận xét và cho điểm hai HS.

SGK

Bài tập 172/23 SBT:

a/ A B = { mèo}

b/ A B = {1; 4}

c/ A B =

SGK.

Bài tập 171/ 23 SBT:

Cách chia

Số nhóm

Số nam ở mỗi nhóm

Số nữ ở mỗi nhóm

a

3

10

12

c

6

5

6

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31, Bài 17: Ước chung lớn nhất - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 17 _ Tiết : 31
Tuần 11
1 MỤC TIÊU
 1.1.Kiến thức :
 HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
 1.2. Kĩ năng :
 -HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
 -HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.
 1.3.Thái độ :
 Rèn luyện tính nhạy bén , cẩn thận , chính xác cho học sinh
2. TRỌNG TÂM
 Tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số. 
3.CHUẨN BỊ
 GV bảng phụ ghi quy tắc tìm ƯCLN.
 HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH
 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A1
 6A4
 4.2 Kiểm tra bài cũ 
HS1:
-Thế nào là giao của hai tập hợp? (5đ)
-Chữa bài tập 172/23 SBT. (5đ)
HS2:
-Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?(5đ)
-Chữa bài tập 171/23 SBT. (5đ)
GV nhận xét và cho điểm hai HS.
SGK
Bài tập 172/23 SBT:
a/ A B = { mèo}
b/ A B = {1; 4}
c/ A B = 
SGK.
Bài tập 171/ 23 SBT:
Cách chia
Số nhóm
Số nam ở mỗi nhóm
Số nữ ở mỗi nhóm
a
3
10
12
c
6
5
6
 4. 3 Giảng bài mới :
 *GV đặt vấn đề: Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không?
HOẠT ĐỘNG của GV và HS
NÕI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động1
 Ước chung lớn nhất:
*GV nêu ví dụ 1: Tìm các tập hợp Ư(12); Ư(30); 
ƯC(12;30).Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12;30).
 *GV giới thiệu ƯCLN và kí hiệu:Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, kí hiệu ƯCLN(12;30) = 6
Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
-HS đọc phần đóng khung trong SGK/54
? Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên.
HS nêu nhận xét.
-Hãy tìm ƯCLN (5;1)
 ƯCLN( 12; 30; 1)
*GV nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1.
Hoạt đông 3
-GV nêu ví dụ 2:Tìm ƯCLN(36; 84; 168).
-Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố (TSNT)
-Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất?
Có nhận xét gì về TSNT 7?
-Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
-Đưa quy tắc tìm ƯC 
Củng cố ?1
Trở lại ví dụ 1. Tìm ƯCLN (12;30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra TSNT.
?2 Tìm ƯCLN (8;9)
-GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
-Tương tự ƯCLN ( 8; 12; 15) = 1
8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau.
Tìm ƯCLN(24;16;8)
yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho?
GV: Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN chú ý tr.55 SGK.
 .
4.4 Củng cố và luyện tập :
Bài 139 tr.56 SGK: Tìm ƯCLN của:
a/ 56 và 140
b/ 24; 84; 180
d/ 15 và 19
Bài 140 tr 56 SGK: Tìm ƯCLN của:
a/ 16; 80; 176
b/ 18; 30; 77
GV chấm điểm vài em HS làm tốt.
1 Ước chung lớn nhất:
VD1: Tìm các tập hợp Ư(12); Ư(30); ƯC(12;30)
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30 )={1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vậy ƯC(12; 30) ={1; 2; 3; 6}
Số lớn nhất trong tập hợp các ƯC (12;30) là 6.
 Ước chung lớn nhất cảu hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Nhận xét: SGK/54.
ĐS:1
ĐS:1
Chú ý: SGK/55.
2 Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
VD 2: Tìm ƯCLN(36; 84; 168).
 36 = 22. 32
 84 = 22. 3. 7
 168 = 23. 3. 7
 số 2 và số 3
- Số mũ nhỏ nhất củ thừa số nguyên tố 2 là 2. số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 3 là 1
- Số 7 không là thừa số nguyên tố chung của 3 số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 36.
ƯCLN(36; 84; 168) = 23.3 = 12
Quy tắc : SGK/55.
?1
 12= 22.3
 30 = 2.3.5
ƯCLN (12;30) = 2.3 = 6
?2
 8 = 23; 
 9 = 32
Vậy 8 và 9 không có TSNT chung.
ƯCLN (8;9) = 1
 Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số nguyên tố có ƯCLN bằng 1
 Số nhỏ nhất là ước của hai số còn lại.
248
168
Chú ý: SGK/55
Bài 139 tr.56 SGK
a/ 28
b/ 12
c/ 60 ( áp dụng chú ý b)
d/ 1 ( áp dụng chú ý a)
Bài 140 tr 56 SGK
a/ 16 ( áp dụng chú ý b)
b/ 1 ( áp dụng chú ý a)
 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 a) Đối với bài học này
 -Học bài theo SGK
 -BTVN 141, 142 tr.56 SGK; 176 tr.23 SBT.
 b) Đối với bài học tiếp theo
 – Làm hết các bài tập cho về nhà 
5 Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng ĐD - DH

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 31 SH.doc